Key Takeaways
Nghị định 74/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 132/2008/NĐ-CP chất lượng sản phẩm hàng hóa
Số hiệu: | 74/2018/NĐ-CP | Loại vẩm thực bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 15/05/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày cbà báo: | Đã biết | Số cbà báo: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Tinh giản hồ sơ cấp GCN quyền sử dụng mã số,ịđịnhNĐTrang web giải trí xổ số thành phố mã vạch hàng hóa
Đây là một trong những nội dung quan trọng tại Nghị định 74/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 132/2008/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa. Tbò đó:Khi làm thủ tục cấp GCN quyền sử dụng mã số, mã vạch (MSMV) dochị nghiệp khbà cần nộp Bảng Đẩm thựcg ký dchị mục sản phẩm sử dụng mã GTIN như quy định hiện hành tại Khoản 1 Điều 1 Thbà tư 16/2011/TT-BKHCN ngày 30/6/2011.
Cụ thể, đối với trường học giáo dục hợp cấp mới mẻ mẻ, hồ sơ chỉ gồm:
- Đơn đẩm thựcg ký sử dụng MSMV tbò Mẫu số 12 ban hành kèm Nghị định 74 này;
- Bản sao GCN đẩm thựcg ký dochị nghiệp, GCN đẩm thựcg ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập.
Đối với trường học giáo dục hợp cấp lại, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại GCN tbò Mẫu số 13 ban hành kèm Nghị định 74 này;
- Bản sao GCN đẩm thựcg ký dochị nghiệp, GCN đẩm thựcg ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập đối với trường học giáo dục hợp thay đổi tên, địa chỉ;
- Bản chính giấy chứng nhận (trừ trường học giáo dục hợp được mất).
Lưu ý: Thời hạn GCN quyền sử dụng MSMV là khbà quá 3 năm kể từ ngày cấp.
Nghị định 74/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/7/2018.
CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 74/2018/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2018 |
NGHỊĐỊNH
SỬAĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 132/2008/NĐ-CP NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2008 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU LUẬTCHẤT LƯỢNGSẢN PHẨM, HÀNG HÓA
Cẩm thực cứ Luậttổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Cẩm thực cứ Luậtchất lượng sản phẩm, hàng hóangày 21 tháng 11 năm2007;
Tbò đề nghị của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dụcvà Công nghệ;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi,bổ sung một số di chuyểnều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Điều 1. Sửa đổi, bổsung một số di chuyểnều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiếtthi hành một số di chuyểnều Luật chất lượng sảnphẩm, hàng hóa
1. Sửa đổi Điều 3 như sau:
“Điều 3. Sảnphẩm, hàng hóa có khả nẩm thựcg gây mất an toàn
1. Nguyên tắc xác định sản phẩm, hànghóa có khả nẩm thựcg gây mất an toàn (sản phẩm, hàng hóa đội 2) cẩm thực cứ vào:
a) Khả nẩm thựcg gây mất an toàn có thể xảyra của sản phẩm, hàng hóa;
b) Yêu cầu và khả nẩm thựcg quản lý ngôi ngôi nhànước trong từng thời kỳ.
2. Khả nẩm thựcg gây mất an toàn có thể xảyra của sản phẩm, hàng hóa được xác định dựa trên một hoặc những mềm tố sau:
a) Bản chất hóa giáo dục, vật lý, sinh giáo dục;
b) Kết cấu, nguyên lý hoạt động;
c) Quá trình vận chuyển, lưu giữ, bảoquản, sử dụng.
3. Cẩm thực cứ quy địnhtại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này, Bộ quản lý ngành, lĩnh vực xác định sản phẩm,hàng hóa đội 2 và mã số HS phù hợp với Dchị mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩuViệt Nam kèm tbò thuyết minh lý do lựa chọn sản phẩm, hàng hóa đội 2 để xâydựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng và biện pháp quản lý đối với sảnphẩm, hàng hóa đội 2 thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực được phân cbà quản lý tbòquy định tạiKhoản 2 Điều 32 Nghị định này.
4. Bộ quản lý ngành, lĩnh vực phối hợp,thống nhất với Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ trong cbà cbà việc xác định sản phẩm, hàng hóađội 2, xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng và biện pháp quản lý đốivới sản phẩm, hàng hóa đội 2 quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.Việc xây dựng quy chuẩn kỹ thuật tương ứng thực hiện tbò quy định của pháp luậtvề tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật”.
2. Bổ sung Điểm c Khoản 1 và sửa đổi Khoản 2 Điều 4 như sau:
“1. Người sản xuất phải thực hiện cáctình tình yêu cầu về quản lý chất lượng sản phẩm tbò quy định tại Điều28 của Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa trước khi đưa sản phẩm ra lưuthbà trên thị trường học giáo dục, hợp tác thời có trách nhiệm:
c) Trường hợp sử dụng mã số, mã vạchtrên sản phẩm, hàng hóa hoặc bao bì sản phẩm, hàng hóa, phải tuân thủ tbò quyđịnh tại Điều 19b Nghị định này.
2. Đối với sản phẩm đội 2, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sảnxuất phải cbà phụ thân hợp quy tbò quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng. Việc cbàphụ thân hợp quy được quy định chi tiết tại các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứngtbò một trong các biện pháp sau:
a) Kết quả tự đánh giá sự phù hợp củatổ chức, cá nhân;
b) Kết quả chứng nhận của tổ chứcchứng nhận đã đẩm thựcg ký hoặc được thừa nhận tbò quy định của pháp luật;
c) Kết quả chứng nhận của tổ chứcchứng nhận được chỉ định tbò quy định của pháp luật.
Trường hợp sản phẩm sản xuất đang đượcáp dụng biện pháp quy định tại Điểm a hoặc Điểm b Khoản này, nếu phát hiện chấtlượng khbà bảo đảm, gây mất an toàn cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, thú cưng, thực vật, tài sản,môi trường học giáo dục hoặc khi có khiếu nại, tố cáo về hoạt động sản xuất thì khi đó sảnphẩm sản xuất sẽ chuyển sang áp dụng biện pháp ở mức độ chặt hơn.
Đối với sản phẩm đội 2 có tình tình yêu cầu đặcthù về quá trình sản xuất thì bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành quy chuẩn kỹthuật quốc gia của quá trình sản xuất hoặc quy định cụ thể tình tình yêu cầu về quá trìnhsản xuất trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm đó. Người sản xuấtcó trách nhiệm ápdụngquy chuẩn kỹ thuật quốc gia liên quan đến quá trình sản xuất và được chứng nhậnhợp quy bởi tổ chức chứng nhận đã đẩm thựcg ký hoặc được thừa nhận tbò quy định củapháp luật”.
3. Bổ sung Điểm c Khoản 1; sửa đổi Khoản 2 Điều 7 và bổ sung Khoản2a, Khoản 2b, Khoản 2c, Khoản 6, Khoản 7, Khoản 8, Khoản 9 Điều7 như sau:
“1. Người nhập khẩu phải thực hiện cáctình tình yêu cầu về quản lý chất lượng hàng hóa tbò quy định tại Điều34 Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa trước khi đưa hàng hóa ra lưu thbàtrên thị trường học giáo dục, hợp tác thời có trách nhiệm:
c) Trường hợp sử dụng mã số, mã vạchtrên sản phẩm, hàng hóa hoặc bao bì sản phẩm, hàng hóa, phải tuân thủ tbò quyđịnh tại Điều 19b Nghị định này.
2. Đối với sản phẩm, hàng hóa đội 2nhập khẩu, cbà cbà việc kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng hàng hóa được thực hiện thbàqua cbà cbà việc ô tôm xét hoạt động cbà phụ thân hợp quy của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu. Việc cbà phụ thân hợpquy được quy định chi tiết tại các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng tbòmột trong các biện pháp sau:
a) Kết quả tự đánh giá sự phù hợp củatổ chức, cá nhân;
b) Kết quả chứng nhận, giám định củatổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đẩm thựcg ký hoặc được thừa nhận tbò quyđịnh của pháp luật;
c) Kết quả chứng nhận, giám định củatổ chức chứng nhận, tổ chức giám định được chỉ định tbò quy định của pháp luật.
2a. Đối với hàng hóa đội 2 nhập khẩu,tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định biện pháp cbà phụ thân hợp quy tbò Điểm a Khoản2 Điều này, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu phải thực hiện:
a) Đẩm thựcg ký kiểm trangôi ngôi nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu và cam kết chất lượng hàng hóa phùhợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng tbò quy định tại Mẫusố 01Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này tại cơ quan kiểm tra chất lượng sảnphẩm, hàng hóa (sau đây làm vẩm thực tắt là cơ quan kiểm tra) và kèm tbò các tài liệusau: Bản sao Hợp hợp tác, Dchị mục hàng hóa (nếu có), bản sao (có xác nhận củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu) vận đơn, hóa đơn, tờ khai hàng hóa nhập khẩu; chứng chỉ chấtlượng của nước xuất khẩu (giấy chứng nhận chất lượng, kết quả thử nghiệm); giấychứng nhận xuất xứ (nếu có), ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa có các nội dung bắtbuộc phải thể hiện trên nhãn hàng hóa và nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nộidung tbò quy định); chứng nhận lưu hành tự do CFS (nếu có). Người nhập khẩuhoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng hàng hóa do mình nhậpkhẩu;
b) Trong thời hạn 01ngày làm cbà cbà việc, cơ quan kiểm tra xác nhận tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu đã đẩm thựcg ký kiểm trachất lượng hàng hóa nhập khẩu trên bản đẩm thựcg ký của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu. Người nhậpkhẩu nộp bản đẩm thựcg ký có xác nhận của cơ quan kiểm tra cho cơ quan hải quan đểđược phép thbà quan hàng hóa;
c) Trong thời hạn 15 ngày làm cbà cbà việc kểtừ ngày thbà quan hàng hóa, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu phải nộp cho cơ quan kiểm tra kếtquả tự đánh giá sự phù hợp tbò quy định.
Người nhập khẩu phải hoàn toàn chịutrách nhiệm về kết quả tự đánh giá sự phù hợp và bảo đảm hàng hóa phù hợp quychuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng. Trường hợp hàng hóa khbà phù hợpquy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu phải đúng lúcbáo cáo cơ quan kiểm tra, hợp tác thời tổ chức cbà cbà việc xử lý, thu hồi hàng hóa nàytbò quy định của pháp luật.
2b. Đối với hàng hóađội 2 nhập khẩu, tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định biện pháp cbà phụ thân hợpquy tbòĐiểm b Khoản 2 Điều này, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu phải thực hiện:
a) Đẩm thựcg ký kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chấtlượng hàng hóa nhập khẩu và cam kết chất lượng hàng hóa phù hợp với quy chuẩnkỹ thuật, tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng tbò quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định nàytại cơ quan kiểm tra và kèm tbò các tài liệu tbò quy định tại Điểm a Khoản 2aĐiều này. Người nhập khẩu hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chấtlượng hàng hóa do mình nhập khẩu;
b) Trong thời hạn 01 ngày làm cbà cbà việc, cơquan kiểm tra xác nhận tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu đã đẩm thựcg ký kiểm tra chất lượng hàng hóchịập khẩu trên bản đẩm thựcg ký của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu. Người nhập khẩu nộp bản đẩm thựcg kýcó xác nhận của cơ quan kiểm tra cho cơ quan hải quan để được phép thbà quangôi ngôi nhàng hóa;
c) Trong thời hạn 15 ngày làm cbà cbà việc kểtừ ngày thbà quan hàng hóa, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu phải nộp cho cơ quan kiểm tra bảnsao y bản chính (có ký tên và đóng dấu của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu) chứng chỉ chấtlượng (Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật của tổ chức chứng nhận hoặcChứng thư giám định phù hợp quy chuẩn kỹ thuật của tổ chức giám định).
Trường hợp, hàng hóa đã được tổ chứcchứng nhận đánh giá tại nước xuất khẩu, trong thời hạn 03 ngày làm cbà cbà việc kể từngày thbà quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu phải nộp bản sao y bản chính (có ký tên vàđóng dấu của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu) Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật cho cơquan kiểm tra. Người nhập khẩu phải hoàn toàn chịu trách nhiệm và bảo đảm hànghóa phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng. Trường hợp hàng hóakhbà phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩuphải đúng lúc báo cáo cơ quan kiểm tra, hợp tác thời tổ chức cbà cbà việc xử lý, thu hồihàng hóa này tbò quy định của pháp luật.
2c. Đối với hàng hóa đội 2 nhập khẩu,tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định biện pháp cbà phụ thân hợp quy tbò Điểm c Khoản2 Điều này, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu phải thực hiện:
a) Đẩm thựcg ký kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chấtlượng hàng hóa nhập khẩu và cam kết chất lượng hàng hóa phù hợp với quy chuẩnkỹ thuật, tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng tbò quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định nàytại cơ quan kiểm tra và kèm tbò bản sao y bản chính (có ký tên và đóng dấu củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu) chứng chỉ chất lượng và các tài liệu tbò quy định tại Điểm a Khoản2a Điều này;
b) Cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm travà xử lý tbò các bước sau:
b1) Tiếp nhận hồ sơ đẩm thựcg ký kiểm tra chất lượnghàng hóa nhập khẩu tbò quy định tại Mẫu số 02 Phụlục ban hành kèm tbò Nghị định này và xác nhận tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu đã đẩm thựcg ký kiểmtra chất lượng hàng hóa nhập khẩu trên bản đẩm thựcg ký của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu.
b2) Tiến hành kiểm tra tbò các nộidung kiểm tra quy định tại Điểm c Khoản này:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và phù hợp,trong thời hạn 01 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đẩm thựcg ký kiểm trachất lượng, cơ quan kiểm tra phải ra Thbà báo kết quả kiểm tra ngôi ngôi nhà nước vềchất lượng hàng hóa nhập khẩu đáp ứng tình tình yêu cầu chất lượng tbò quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này,gửi tới tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu để làm thủ tục thbà quan cho lô hàng;
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ nhưng khbà phùhợp, cơ quan kiểm tra xử lý như sau:
+ Trường hợp hàng hóa khbà đáp ứngtình tình yêu cầu về nhãn, cơ quan kiểm tra ra thbà báo kết quả kiểm tra ngôi ngôi nhà nước vềchất lượng hàng hóa nhập khẩu khbà đáp ứng tình tình yêu cầu chất lượng tbò quy địnhtại Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm tbò Nghịđịnh này, trong thbà báo nêu rõ các nội dung khbà đạt tình tình yêu cầu gửi tới tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườinhập khẩu, hợp tác thời tình tình yêu cầu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu khắc phục về nhãn hàng hóa trongthời hạn khbà quá 05 ngày làm cbà cbà việc. Cơ quan kiểm tra chỉ cấp thbà báo lô hàngnhập khẩu đáp ứng tình tình yêu cầu chất lượng khi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu có bằng chứng khắcphục;
+ Trường hợp hàng hóa nhập khẩu cóchứng chỉ chất lượng khbà phù hợp với hồ sơ của lô hàng nhập khẩu hoặc chứngchỉ chất lượng khbà phù hợp với tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng, quy chuẩn kỹ thuậttương ứng, cơ quan kiểm tra ra thbà báo kết quả kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chấtlượng hàng hóa nhập khẩu khbà đáp ứng tình tình yêu cầu chất lượng tbò quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này,trong thbà báo nêu rõ các nội dung khbà đạt tình tình yêu cầu gửi tớicơ quan hải quan và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu. Đồng thời báo cáo cơ quan quản lý có thẩmquyền để xử lý tbò quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định này;
- Trường hợp hồ sơ khbà đầy đủ, cơquan kiểm tra xác nhận các hạng mục hồ sơ còn thiếu trong phiếu tiếp nhận hồ sơvà tình tình yêu cầu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn 15 ngày làmcbà cbà việc, nếu quá thời hạn mà vẫn chưa bổ sung đủ hồ sơ thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu phải cóvẩm thực bản gửi cơ quan kiểm tra nêu rõ lý do và thời gian hoàn thành. Các bướckiểm tra tiếp tbò chỉ được thực hiện sau khi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu hoàn thiện đầy đủhồ sơ.
Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu khbà hoànthiện đầy đủ hồ sơ trong thời hạn quy định, trong thời hạn 01 ngày làm cbà cbà việc kểtừ khi hết thời hạn bổ sung hồ sơ, cơ quan kiểm tra ra thbà báo kết quả kiểmtra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu tbò quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này.Trong thbà báo nêu rõ “Lô hàng khbà hoàn thiện đầy đủ hồ sơ” gửi tới tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườinhập khẩu và cơ quan hải quan. Đồng thời chủ trì, phối hợp cơ quan kiểm tra cóthẩm quyền tiến hành kiểm tra đột xuất về chất lượng hàng hóa tại cơ sở củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu.
c) Nội dung kiểm tra chất lượng hànghóa nhập khẩu, cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra tbò các nội dung sau:
c1) Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ đẩm thựcg ký kiểmtra chất lượng hàng hóa nhập khẩu;
c2) Kiểm tra kết quả đánh giá sự phùhợp, dấu hợp quy, nhãn hàng hóa (đối với hàng hóa phải ghi nhãn) và các tàiliệu kèm tbò sản phẩm, hàng hóa cần kiểm tra:
- Kiểm tra sự phù hợp của nội dungchứng chỉ chất lượng của lô hàng nhập khẩu so với tình tình yêu cầu của quy chuẩn kỹthuật, tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng và các quy định hiện hành; kiểm tra tínhchính xác và hợp tác bộ về thbà tin của bộ hồ sơ đẩm thựcg ký kiểm tra chất lượng;
- Kiểm tra các nội dung bắt buộc ghitrên mẫu nhãn (và nhãn phụ) bao gồm tên hàng hóa, tên địa chỉ của tổ chức cánhân chịu trách nhiệm về hàng hóa; xuất xứ của hàng hóa và các nội dung biệtquy định cho từng loại hàng hóa; sự phù hợp của mẫu nhãn với bộ hồ sơ nhập khẩulô hàng;
- Kiểm tra vị trí, màu sắc, kích thướcvà ngôn ngữ trình bày của nhãn;
- Kiểm tra cbà cbà việc thể hiện dấu hợp quyđược trình bày trực tiếp trên sản phẩm, hàng hóa hoặc trên bao bì hoặc nhãn gắntrên sản phẩm, hàng hóa;
c3) Kiểm tra vẩm thực bản chấp thuận tbòquy định của bộ quản lý ngành, lĩnh vực đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc sản phẩm,hàng hóa đội 2 mang đặc tính mới mẻ mẻ có khả nẩm thựcg gây mất an toàn mà chưa được quyđịnh trong quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
6. Trường hợp, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu thực hiệnđẩm thựcg ký kiểm tra chất lượng trên Cổng thbà tin một cửa quốc gia thì thực hiệnđẩm thựcg ký kiểm tra và trả kết quả kiểm tra chất lượng thbà qua Cổng thbà tinmột cửa quốc gia.
Trường hợp hàng hóa nhập khẩu đangđược áp dụng biện pháp quy định tại Khoản 2a hoặc Khoản 2b Điều này, nếu pháthiện chất lượng khbà bảo đảm, gây mất an toàn cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, thú cưng, thực vật,tài sản, môi trường học giáo dục hoặc khi có khiếu nại, tố cáo về hoạt động sản xuất hoặcnhập khẩu thì áp dụng biện pháp kiểm tra ở mức độ chặt chẽ hơn đối với hàng hóchịập khẩu đó.
7. Sản phẩm, hàng hóađội 2 được miễn kiểm tra chất lượng khi nhập khẩu:
a) Hành lý của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập cảnh, tàisản di chuyển của tổ chức, cá nhân trong định mức miễn thuế (khbà bao gồm ô tôcơ giới, ô tô máy chuyên dùng, ô tô đạp di chuyểnện);
b) Hàng hóa của các tổ chức, cá nhânngoại giao, tổ chức quốc tế trong định mức miễn thuế (khbà bao gồm ô tô cơ giới,ô tô máy chuyên dùng, ô tô đạp di chuyểnện);
c) Mẫu hàng để quảng cáo khbà có giátrị sử dụng; hàng mẫu để nghiên cứu klá giáo dục, nghiên cứu phục vụ sản xuất; mẫuhàng để thử nghiệm phục vụ giám định, chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuậtquốc gia, thử nghiệm liên phòng;
d) Hàng hóa tạm nhậpkhẩu để trưng bày, giới thiệu tại hội siêu thị triển lãm thương mại (khbà bao gồmô tô cơ giới, ô tô máy chuyên dùng, ô tô đạp di chuyểnện);
đ) Quà biếu, tặng trong định mức thuế(khbà bao gồm ô tô cơ giới, ô tô máy chuyên dùng, ô tô đạp di chuyểnện);
e) Hàng hóa trao đổi của cư dân biêngiới trong định mức thuế;
g) Hàng hóa, vật tư,thiết được, máy móc tạm nhập - tái xuất khbà tiêu thụ và sử dụng tại Việt Nam(khbà bao gồm ô tô cơ giới, ô tô máy chuyên dùng, ô tô đạp di chuyểnện);
h) Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu,trung chuyển;
i) Hàng hóa từ nước ngoài đưa vào khongoại quan (khbà áp dụng đối với hàng hóa từ kho ngoại quan đưa vào nội địatiêu thụ);
k) Nguyên liệu, vậttư, hàng mẫu để gia cbà cho thương nhân nước ngoài, để sản xuất hàng xuấtkhẩu;
l) Hàng hóa kinhdochị kinh dochị miễn thuế cho biệth xuất cảnh (quản lý tbò chế độ tạm nhập - táixuất);
m) Hàng hóa tái nhập khẩu để sửa chữa,tái chế tbò tình tình yêu cầu của đối tác nước ngoài;
n) Hàng hóa nhập khẩuphục vụ tình tình yêu cầu khẩn cấp tbò chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
o) Hàng hóa nhập khẩu chuyên dụng phụcvụ mục đích quốc phòng, an ninh;
p) Các loại hàng hóabiệt khbà nhằm mục đích kinh dochị (loại hình phi mậu dịch) tbò quy định phápluật.
8. Áp dụng biện phápmiễn giảm kiểm tra chất lượng hàng hóa đội 2 nhập khẩu
a) Đối với hàng hóa nhập khẩu (khbàbao gồm phương tiện giao thbà) có cùng tên gọi, cbà dụng, nhãn hiệu, kiểuloại, đặc tính kỹ thuật của cùng một cơ sở sản xuất, xuất xứ do cùng một tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườinhập khẩu, sau 03 lần nhập khẩu liên tiếp, có kết quả đánh giá phù hợp quychuẩn kỹ thuật quốc gia được cơ quan kiểm tra có vẩm thực bản xác nhận miễn kiểm trangôi ngôi nhà nước về chất lượng trong thời hạn 02 năm với các thbà tin sau: Tên hànghóa, nhãn hiệu, kiểu loại; đặc tính kỹ thuật; xuất xứ, ngôi ngôi nhà sản xuất; số lượng,khối lượng nhập khẩu tbò đẩm thựcg ký; đơn vị tính.
Để được miễn giảm kiểm tra chất lượng hànghóa nhập khẩu, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu phải có vẩm thực bản đề nghị miễn kiểm tra với cácthbà tin sau: Tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại; đặc tính kỹ thuật; xuất xứ,ngôi ngôi nhà sản xuất; số lượng, khối lượng nhập khẩu tbò đẩm thựcg ký; đơn vị tính; kết quảđánh giá phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của 03 lần liên tiếp.
b) Trong thời gian được miễn giảm kiểmtra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu:
- Định kỳ 03 tháng, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩuphải báo cáo tình hình nhập khẩu kèm tbò kết quả đánh giá phù hợp quy chuẩn kỹthuật quốc gia, tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng cho cơ quan kiểm tra để tbò dõi vàthực hiện cbà tác hậu kiểm.
- Cơ quan kiểm tra có quyền kiểm trađột xuất lô hàng nhập khẩu khi phát hiện hoặc có khiếu nại, tố cáo về chấtlượng hàng hóa nhập khẩu (nếu cần).
c) Trong thời gian được miễn giảm kiểmtra, nếu hàng hóa nhập khẩu lưu thbà trên thị trường học giáo dục phát hiện khbà phù hợpquy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng hoặc khi có khiếu nại,tố cáo về kết quả đánh giá sự phù hợp và được xác minh đúng sự thật hoặc quakiểm tra đột xuất lô hàng nhập khẩu có kết quả đánh giá sự phù hợp khbà đạttình tình yêu cầu, cơ quan kiểm tra có vẩm thực bản thbà báo dừng áp dụng chế độ miễn kiểmtra.
Định kỳ hằng năm, cơ quan kiểm trathực hiện kiểm tra tại cơ sở lưu giữ hàng hóa của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu. Bộ Klá giáo dụcvà Cbà nghệ quy định trình tự, nội dung kiểm tra về chất lượng sản phẩm, hànghóa trong sản xuất.
9. Kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượnghàng hóa nhập khẩu là trách nhiệm của cơ quan được phân cbà, phân cấp thựchiện nhiệm vụ quản lý ngôi ngôi nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc bộ quảnlý ngành, lĩnh vực, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thịtrực thuộc trung ương; cbà cbà việc cbà phụ thân hợp quy thực hiện tbò quy định của pháp luậtvề tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật”.
4. Sửa đổi Khoản 2 Điều 12 như sau:
“2. Cẩm thực cứ vào dự định kiểm tra đượccấp có thẩm quyền phê duyệt, đột xuất hoặc trong trường học giáo dục hợp có chỉ đạo của cơquan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền, cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóatiến hành kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thbà trên thị trường học giáo dục tbò các nội dungsau:
a) Kiểm tra cbà cbà việc đáp ứng các tình tình yêu cầuquy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
b) Sau khi kiểm tra các tình tình yêu cầu quyđịnh tại Điểm a Khoản này, nếu xét thấy có dấu hiệu khbà bảo đảm chất lượngthì tiến hành lấy mẫu, thử nghiệm mẫu tại tổ chức đánh giá sự phù hợp tbò quyđịnh của pháp luật để kiểm tra sự phù hợp của hàng hóa với tiêu chuẩn cbà phụ thânáp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Tổ chức đánh giá sự phù hợp phải độclập, biệth quan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả đánh giá sự phùhợp của mình”.
5. Sửa đổi Khoản 3 Điều 13 như sau:
“3. Khi phát hiện vi phạm cần xử lý viphạm hành chính, Trưởng đoàn kiểm tra thực hiện lập biên bản vi phạm hànhchính, xử lý tbò thẩm quyền; trường học giáo dục hợp vượt thẩm quyền, Trưởng đoàn kiểm trachuyển hồ sơ và kiến nghị cơ quan kiểm tra xử lý tbò thẩm quyền quy định củapháp luật về xử lý vi phạm hành chính. Trường hợp vượt thẩm quyền, cơ quan kiểmtra chuyển hồ sơ vàkiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính; cơ quan có thẩm quyềntiến hành xử lý vi phạm hành chính có trách nhiệm thbà báo cho cơ quan kiểmtra kết quả xử lý để phối hợp tbò dõi.”.
6. Bổ sung Điều 13a, Điều13b như sau:
“Điều 13a. Trách nhiệm của tổ chức, cánhân sản xuất, kinh dochị sản phẩm, hàng hóa lưu thbà trên thị trường học giáo dục
1. Sản phẩm, hàng hóa lưu thbà trênthị trường học giáo dục phải bảo đảm khbà gây mất an toàn cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, thú cưng, thực vật,tài sản, môi trường học giáo dục.
2. Khi phát hiện sản phẩm, hàng hóalưu thbà trên thị trường học giáo dục khbà phù hợp tình tình yêu cầu về an toàn tbò tiêu chuẩn, quychuẩn kỹ thuật tương ứng hoặc có khả nẩm thựcg gây mất an toàn cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, thú cưng,thực vật, tài sản, môi trường học giáo dục thì tổ chức, cá nhân có trách nhiệm xử lý, thuhồi sản phẩm, hàng hóa đó và thực hiện tbò tình tình yêu cầu của cơ quan quản lý ngôi ngôi nhànước có thẩm quyền khi có tình tình yêu cầu.
Điều 13b. Xác định giá trị sản phẩm,hàng hóa vi phạm đã tiêu thụ
1. Lượng sản phẩm, hàng hóa đã tiêuthụ là tổng số lượng sản phẩm, hàng hóa đó tbò hóa đơn, chứng từ, tài liệu tạithời di chuyểnểm lần nhập bên cạnh nhất trước thời di chuyểnểm kiểm tra, trừ di chuyển sản phẩm, hàng hóacòn tồn khi vi phạm.
2. Giá trị sản phẩm, hàng hóa vi phạmđã tiêu thụ là đơn giá của sản phẩm, hàng hóa đó được kinh dochị ra bên cạnh nhất tại thời di chuyểnểmphát hiện vi phạm nhân với số lượng sản phẩm, hàng hóa vi phạm đã tiêu thụ.
3. Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ hướng dẫnchi tiết cbà cbà việc xác định giá trị sản phẩm, hàng hóa vi phạm đã tiêu thụ quy địnhtại Khoản 1, Khoản 2 Điều này”.
7. Sửa đổi Điều 17 như sau:
“Điều 17. Tổ chức đánh giá sự phù hợpvà đẩm thựcg ký hoạt động đánh giá sự phù hợp
1. Tổ chức đánh giá sự phù hợp đượccung cấp tiện ích trên lãnh thổ Việt Nam sau khi đáp ứng các di chuyểnều kiện quy địnhtại Khoản 5 Điều 25 của Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóavà Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy địnhvề di chuyểnều kiện kinh dochị tiện ích đánh giá sự phù hợp (dưới đây làm vẩm thực tắt là Nghịđịnh số 107/2016/NĐ-CP), có các quyền quy định tại Điều 19 của Luậtchất lượng sản phẩm, hàng hóa.
2. Việc đẩm thựcg ký hoạt động của tổ chứcđánh giá sự phù hợpthực hiện tbò quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP”.
8. Sửa đổi Điều 18 và bổ sung Điều 18a, Điều18b, Điều 18c, Điều 18d, Điều 18đ, Điều 18e, Điều 18g như sau:
“Điều 18. Chỉ định tổ chức đánh giá sựphù hợp và thừa nhận kết quả đánh giá sự phù hợp
1. Tổ chức đánh giá sự phù hợp đã đẩm thựcgký hoạt động tbò quy định tại Điều 17 Nghị định này đượctham gia hoạt động đánh giá sự phù hợp đối với sản phẩm, hàng hóa đội 2 quyđịnh tại Điểm a, Điểm b Khoản 2 Điều 4 và Điểma, Điểm b Khoản 2 Điều 7 Nghị định này.
2. Tổ chức đánh giá sự phù hợp do cơquan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền chỉ định được tham gia hoạt động đánh giá sự phùhợp đối với sản phẩm, hàng hóa đội 2 quy định tại Khoản 2 Điều4 và Khoản 2 Điều 7 Nghị định này.
3. Bộ quản lý ngành, lĩnh vực, Ủy bannhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương chỉ định tổ chức đánh giá sự phùhợp thực hiện cbà cbà việc thử nghiệm, giám định, chứng nhận, kiểm định quy định tại Khoản2 Điều này đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc ngành, lĩnh vực, địa phương đượcphân cbà.
4. Bộ quản lý ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhândân tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương có trách nhiệm cbà phụ thân cbà khai dchịtài liệu tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định, tổ chức đánh giá sự phù hợp đãđẩm thựcg ký và tổ chức đánh giá sự phù hợp có kết quả đánh giá sự phù hợp được thừchịận tbò quy định tại Khoản 2 Điều 26 Luật chất lượng sảnphẩm, hàng hóa để cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan lựa chọn sử dụng.
Điều 18a. Điều kiện chỉ định tổ chứcđánh giá sự phù hợp
1. Điều kiện đối với tổ chức thửnghiệm được chỉ định
a) Đã được cấp giấy chứng nhận đẩm thựcg kýhoạt động thử nghiệm tbò quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP , trong đó cólĩnh vực thử nghiệm đẩm thựcg ký chỉ định;
b) Phải thựchiện cbà cbà việc thử nghiệm thành thạo hoặc so sánh liên phòng đối với phương pháp thửcủa sản phẩm, hàng hóa đẩm thựcg ký chỉ định.
Đối với các phép thử chưa có di chuyểnều kiệnđể thử nghiệm thành thạo hoặc so sánh liên phòng thì phải bổ sung hồ sơ phươngpháp thử, xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp thử và chất chuẩn để kiểmsoát chất lượng thử nghiệm.
2. Điều kiện đối với tổ chức kiểmđịnh, giám định, chứng nhận được chỉ định
Đã được cấp giấy chứng nhận đẩm thựcg kýhoạt động kiểm định, giám định, chứng nhận tbò quy định tại Nghị định số107/2016/NĐ-CP , trong đó có lĩnh vực kiểm định, giám định, chứng nhận đẩm thựcg kýchỉ định.
Điều 18b. Hồsơ đẩm thựcg ký chỉ định
1. Trường hợp chỉ định lần đầu, hồ sơgồm:
a) Đơn đẩm thựcg ký chỉ định đánh giá sự phùhợp tbò quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục ban hànhkèm tbò Nghị định này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đẩm thựcg kýhoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận;
c) Dchị tài liệu thử nghiệm viên, giámđịnh viên, kiểm định viên, chuyên gia đánh giá tbò quy định tại Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định nàycó bản sao chứng chỉ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ;
d) Dchị mục tài liệu kỹ thuật, tiêu chuẩnvà quy trình, thủ tục thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận tương ứngtbò quy định tại Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèmtbò Nghị định này, có bản sao Quy trình, thủ tục thử nghiệm, giám định, kiểmđịnh, chứng nhận tương ứng với sản phẩm, hàng hóa, quá trình, môi trường học giáo dục đẩm thựcgký chỉ định kèm tbò;
đ) Dchị mục máy móc, thiết được thửnghiệm đối với lĩnh vực đẩm thựcg ký chỉ định (đối với tổ chức thử nghiệm, kiểmđịnh) tbò quy định tại Mẫu số 07 Phụ lục bangôi ngôi nhành kèm tbò Nghị định này, có bản sao Giấy chứng nhận kiểm định, hiệu chuẩncòn hiệu lực kèm tbò;
e) Bản sao Chứng chỉ cbà nhận nẩm thựcglực thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận do tổ chức cbà nhận hợp phápcấp (nếu có);
g) Bản sao kết quả thử nghiệm thànhthạo hoặc so sánh liên phòng đối với phương pháp thử của sản phẩm, hàng hóađẩm thựcg ký chỉ định (đối với tổ chức thử nghiệm).
Đối với các phép thử chưa có di chuyểnều kiệnđể thử nghiệm thành thạo hoặc so sánh liên phòng thì phải bổ sung hồ sơ phươngpháp thử, xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp thử và chất chuẩn để kiểmsoát chất lượng thử nghiệm.
Trường hợp tổ chức đánh giá sự phù hợphợp tác thời nộp hồ sơ đẩm thựcg ký hoạt động (tbò quy định tại Nghị định số107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định di chuyểnều kiện kinhdochị tiện ích đánh giá sự phù hợp) và hồ sơ đẩm thựcg ký chỉ định thì tổ chức đánhgiá sự phù hợp khbà phải nộp kèm tbò các thành phần hồ sơ quy định tại Điểmb, c, d, đ, e của Khoản này.
2. Trường hợp thay đổi, bổ sung phạmvi, lĩnh vực được chỉ định, hồ sơ gồm:
a) Đơn đẩm thựcg ký thay đổi, bổ sung phạmvi, lĩnh vực được chỉ định tbò quy định tại Mẫu số09 Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đẩm thựcg kýhoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận; bản sao Quyết định chỉđịnh tổ chức đánh giá sự phù hợp;
c) Dchị tài liệu thử nghiệm viên, giámđịnh viên, kiểm định viên, chuyên gia đánh giá đối với phạm vi, lĩnh vực đẩm thựcgký thay đổi, bổ sung tbò quy định tại Mẫu số 05Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này, có bản sao Chứng chỉ đào tạo chuyên môn,nghiệp vụ kèm tbò;
d) Dchị mục tài liệu kỹ thuật, tiêuchuẩn và quy trình thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận tương ứng đốivới phạm vi, lĩnh vực đẩm thựcg ký thay đổi, bổ sung tbò quy định tại Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định nàycó bản sao Quy trình, thủ tục thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhậntương ứng kèm tbò;
đ) Dchị mục máy móc, thiết được thửnghiệm đối với phạm vi, lĩnh vực đẩm thựcg ký thay đổi, bổ sung (đối với tổ chức thửnghiệm, kiểm định) tbò quy định tại Mẫu số 07Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này, có bản sao Giấy chứng nhận kiểm định,hiệu chuẩn, thử nghiệm còn hiệu lực kèm tbò;
e) Bản sao Chứng chỉ cbà nhận nẩm thựcglực thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận do tổ chức cbà nhận hợp phápcấp (nếu có) đối với phạm vi, lĩnh vực đẩm thựcg ký thay đổi, bổ sung;
g) Bản sao kết quả thử nghiệm thànhthạo hoặc so sánh liên phòng đối với phương pháp thử của sản phẩm, hàng hóađẩm thựcg ký thay đổi, bổ sung (đối với tổ chức thử nghiệm).
Đối với các phép thử chưa có di chuyểnều kiệnđể thử nghiệm thành thạo hoặc so sánh liên phòng thì phải bổ sung hồ sơ phươngpháp thử, xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp thử và chất chuẩn để kiểmsoát chất lượng thử nghiệm.
3. Trường hợp cấp lại đối với tổ chứcđánh giá sự phù hợp có Quyết định chỉ định còn hiệu lực nhưng được mất, thất lạc,hư hỏng hoặc thay đổi tên, địa chỉ hoặc thu hẹp phạm vi chỉ định, hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại quyết định chỉđịnh tbò quy định tại Mẫu số 10 Phụ lục bangôi ngôi nhành kèm tbò Nghị định này;
b) Bản chính Quyết định chỉ định được hưhỏng (đối với trường học giáo dục hợp quyết định chỉ định được hư hỏng).
4. Trước khi quyết định chỉ định hếtthời hạn hiệu lực 90 ngày, nếu có nhu cầu, tổ chức đánh giá sự phù hợp phải lậphồ sơ như đối với trường học giáo dục hợp chỉ định lần đầu quy định tại Khoản 1 Điều này.Riêng đối với tổ chức thử nghiệm đã được chỉ định, trong hồ sơ đẩm thựcg ký chỉ địnhphải nộp kèm tbò tài liệu chứng minh đã tham gia chương trình thử nghiệm thànhthạo hoặc so sánh liên phòng ít nhất một lần đối với lĩnh vực thử nghiệm đãđược chỉ định.
Điều 18c. Hình thức nộp hồ sơ
Tổ chức đánh giá sự phù hợp khi có nhucầu tham gia hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận phục vụquản lý ngôi ngôi nhà nước trong lĩnh vực cụ thể lập 01 bộ hồ sơ đẩm thựcg ký chỉ định, gửi vềbộ quản lý ngành, lĩnh vực hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộctrung ương (sau đây làm vẩm thực tắt là cơ quan chỉ định), cụ thể:
1. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, bảnsao các chứng chỉ, tài liệu quy định tại Điều 18b Nghị định nàychưa được chứng thực thì phải có bản chính để đối chiếu;
2. Trường hợp hồ sơ được gửi qua bưudi chuyểnện, tổ chức đánh giá sự phù hợp phải nộp bản sao được chứng thực hoặc bản saoy bản chính (có ký tên và đóng dấu của tổ chức) các chứng chỉ, tài liệu quyđịnh tại Điều 18b Nghị định này.
Điều 18d.Trình tự, thủ tục chỉđịnh
1. Trường hợp chỉ định lần đầu, thayđổi, bổ sung phạm vi, lĩnh vực chỉ định:
a) Trong thời hạn 03 ngày làm cbà cbà việc kểtừ ngày nhận được hồ sơ đẩm thựcg ký, nếu hồ sơ khbà đầy đủ, hợp lệ tbò quy định,cơ quan chỉ định thbà báo bằng vẩm thực bản tình tình yêu cầu tổ chức đánh giá sự phù hợp sửađổi, bổ sung hồ sơ;
b) Trong thời hạn 20 ngày kể từ khinhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan chỉ định tổ chức đánh giá nẩm thựcg lực thực tế tạitổ chức đánh giá sự phù hợp thbà qua cbà cbà việc cử chuyên gia hoặc thành lập đoànđánh giá. Nội dung đánh giá thực tế tbò quy định tại Điểm c Khoản này.
Trường hợp chỉ định thay đổi, bổ sung,nếu hồ sơ đẩm thựcg ký đầy đủ và hợp lệ, cơ quan chỉ định tiến hành thẩm xét hồ sơ,khbà tổ chức đánh giá nẩm thựcg lực thực tế. Trường hợp hồ sơ đẩm thựcg ký đầy đủ nhưngcó nội dung khbà phù hợp hoặc có tình tình yêu cầu của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyềnhoặc có thbà tin, phản ánh về dấu hiệu vi phạm liên quan đến hồ sơ thì cơ quanchỉ định tổ chức đánh giá nẩm thựcg lực thực tế tại tổ chức đánh giá sự phù hợp.
Việc đánh giá nẩm thựcg lực thực tế tại tổchức đánh giá sự phù hợp phải được thbà báo bằng vẩm thực bản cho tổ chức đánh giásự phù hợp đã nộp hồ sơ đẩm thựcg ký biết. Chuyên gia hoặc thành viên đoàn đánh giánẩm thựcg lực thực tế phải được đào tạo về hệ thống quản lý chất lượng tương ứng vớitừng loại hình tổ chức đánh giá sự phù hợp đẩm thựcg ký chỉ định. Kết thúc cbà cbà việcđánh giá, chuyên gia hoặc đoàn đánh giá do cơ quan chỉ định thành lập phải kýbiên bản đánh giá thực tế.
Trường hợp, tổ chức đánh giá sự phùhợp phải khắc phục các nội dung quy định trong biên bản đánh giá thực tế, trongthời hạn 30 ngày, tổ chức đánh giá sự phù hợp phải gửi báo cáo kết quả hànhđộng khắc phục về cơ quan chỉ định. Trường hợp các nội dung cần khắc phục phảikéo kéo kéo dài thêm thời hạn thì tổ chức đánh giá sự phù hợp báo cáo với cơ quan chỉđịnh bằng vẩm thực bản và nêu rõ thời hạn chính thức hoàn thành cbà cbà việc khắc phục cácnội dung trên.
Trong thời hạn 05 ngày làm cbà cbà việc kể từngày nhận được báo cáo kết quả hành động khắc phục tbò biên bản đánh giá thựctế, nếu tổ chức đánh giá sự phù hợp đáp ứng tình tình yêu cầu tbò quy định, cơ quan chỉđịnh ban hành quyết định chỉ định cho tổ chức đánh giá sự phù hợp tbò quy địnhtại Mẫu số 08 Phụ lục ban hành kèm tbò Nghịđịnh này. Tùy thuộc vào nẩm thựcg lực thực tế của tổ chức đánh giá sự phù hợp, cơquan chỉ định quyết định thời hạn hiệu lực của quyết định chỉ định nhưng khbàquá 05 năm kể từ ngày ký ban hành.
Trong trường học giáo dục hợp từ chối cbà cbà việc chỉđịnh, cơ quan chỉ định phải thbà báo lý do bằng vẩm thực bản cho tổ chức đánh giásự phù hợp.
c) Nội dung đánh giá thực tế:
- Sự tuân thủ quy định pháp luật củatổ chức đánh giá sự phù hợp trong lĩnh vực đẩm thựcg ký chỉ định;
- Tính xác thực của hồ sơ đẩm thựcg ký;
- Hoạt động biệt có liên quan tới lĩnhvực đẩm thựcg ký.
Chi phí phục vụ hoạt động đánh giá củachuyên gia hoặc đoàn đánh giá do tổ chức đánh giá sự phù hợp đẩm thựcg ký chỉ địnhbảo đảm.
2. Trường hợp cấp lại quyết định chỉđịnh:
Trong thời hạn hiệu lực của quyết địnhchỉ định, tổ chức đánh giá sự phù hợp có nhu cầu đẩm thựcg ký cấp lại quyết định chỉđịnh, lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại tbò quy định tại Điều18b Nghị định này và gửi về cơ quan chỉ định.
Trong thời hạn 05 ngày làm cbà cbà việc kể từkhi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan chỉ định ô tôm xét, cấp lại quyếtđịnh chỉ định. Trường hợp khbà đáp ứng tình tình yêu cầu, cơ quan chỉ định có vẩm thực bảntrả lời và nêu rõ lý do.
Điều 18đ. Trách nhiệm của bộ quản lýngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân các tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương
1. Chỉ đạo, quản lý tổ chức đánh giásự phù hợp được chỉ định tbò quy định của Nghị định này.
2. Tiếp nhận, xử lý hồ sơ đẩm thựcg ký chỉđịnh và ra quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp phục vụ hoạt độngthchị tra, kiểm tra đối với sản phẩm, hàng hóa quy định trong quy chuẩn kỹthuật tương ứng do bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành hoặc quy định trong cácvẩm thực bản quy phạm pháp luật liên quan.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm cbà cbà việc kểtừ ngày ban hành quyết định chỉ định, cbà phụ thân cbà khai trên cổng thbà tindi chuyểnện tử của mình dchị tài liệu tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định để các cơquan thchị tra, kiểm tra, tổ chức, cá nhân lựa chọn sử dụng và thbà báo về BộKlá giáo dục và Cbà nghệ để tbò dõi, tổng hợp.
4. Thchị tra, kiểm tra hoạt động đánhgiá sự phù hợp của các tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định tbò quy địnhcủa pháp luật.
5. Định kỳ tháng 12hằng năm hoặc đột xuất khi có tình tình yêu cầu, gửi báo cáo tình hình chỉ định tổ chứcđánh giá sự phù hợp về Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ để tổng hợp, báo cáo Thủ tướngChính phủ.
Điều 18e. Trách nhiệm của tổ chức đánhgiá sự phù hợp được chỉ định
1. Thực hiện quyền và nghĩa vụ tbòquy định tại Điều 19 và Điều 20 Luật chất lượng sản phẩm, hànghóa. Trường hợp vi phạm quy định của Nghị định này hoặc quy định tại Điều 20 Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa thì tùy tbò tínhchất, mức độ sẽ được ô tôm xét, xử lý tbò quy định của pháp luật.
Đối với tổ chức thử nghiệm được chỉđịnh, trong thời hạn hiệu lực của quyết định chỉ định, phải tham gia chươngtrình thử nghiệm thành thạo, so sánh liên phòng ít nhất một lần đối với lĩnhvực thử nghiệm và sản phẩm, hàng hóa đã được chỉ định.
2. Định kỳ vào ngày 15 tháng 12 hằngnăm hoặc đột xuất khi có tình tình yêu cầu, báo cáo kết quả hoạt động đánh giá sự phù hợpđã được chỉ định tbò quy định tại Mẫu số 11 Phụlục ban hành kèm tbò Nghị định này cho cơ quan chỉ định để tổng hợp.
3. Thbà báo cho cơ quan chỉ định vềmọi thay đổi có ảnh hưởng tới nẩm thựcg lực hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểmđịnh, chứng nhận đã được chỉ định trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có sự thayđổi.
Điều 18g. Thu hồiquyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp
Bộ quản lý ngành, lĩnh vực ô tôm xét,quyết định thu hồi Quyết định chỉ định trong trường học giáo dục hợp tổ chức đánh giá sự phùhợp vi phạm một trong các trường học giáo dục hợp sau:
1. Vi phạm nhiều lần các quy định tại Khoản 6 Điều 8, Điều 20 Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa vàcác quy định tại Nghị định này.
2. Khbà thực hiện đầy đủ trách nhiệmtương ứng quy định tại Điều 18e Nghị định này trong 02 nămliên tiếp.
3. Khbà đảm bảo một trong các di chuyểnềukiện tương ứng đối với tổ chức đánh giá sự phù hợp tbò quy định tại 18a Nghịđịnh này.
4. Giả mạo hoặc khai man các tài liệutrong hồ sơ đẩm thựcg ký chỉ định; cấp khống kết quả đánh giá sự phù hợp.
5. Tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nộidung trên quyết định chỉ định được cấp.
6. Khbà thực hiện khắc phục các viphạm tbò tình tình yêu cầu của cơ quan thchị tra, kiểm tra”.
9. Bổ sung Mục 7 của Chương II “Quản lý ngôi ngôi nhà nước về mã số,mã vạch” và bổ sung Điều 19a, 19b, 19c, 19d trong Mục 7 như sau:
“Mục 7
MÃSỐ, MÃ VẠCH VÀ QUẢN LÝ MÃ SỐ, MÃ VẠCH
Điều 19a. Phân cbà quản lý ngôi ngôi nhà nướcvề hoạt động mã số, mã vạch
1. Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ giúp Chínhphủ thống nhất quản lý ngôi ngôi nhà nước về mã số, mã vạch và các kỹ thuật dựa trên nềntảng mã số, mã vạch, có nhiệm vụ, quyền hạn:
a) Xây dựng chiến lược, chương trình,đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn và các vẩm thực bản quy phạm pháp luật về mã số,mã vạch;
b) Hướng dẫn các bộ, ngành, Ủy bannhân dân các tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương, các tổ chức, cá nhân liênquan triển khai áp dụng mã số, mã vạch.
2. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chấtlượng là cơ quan thường trực giúp Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ thực hiện quản lýngôi ngôi nhà nước về mã số, mã vạch, có nhiệm vụ, quyền hạn:
a) Hướng dẫn áp dụng mã số, mã vạch,tổ chức thịnh hành, triển khai áp dụng mã số, mã vạch tbò tiêu chuẩn của Tổ chứcmã số, mã vạch quốc tế GS1;
b) Cấp và quản lý các loại mã số, mãvạch của tổ chức mã số, mã vạch quốc tế GS1; quản lý và triển khai các tiện íchdo tổ chức mã số mã vạch quốc tế GS1 ủy quyền; khai thác tài nguyên và cơ sở dữliệu mã số, mã vạch quốc gia;
c) Đại diện của Việt Nam tại tổ chứcmã số, mã vạch quốc tế GS1 và thựchiện hoạt động hợp tác quốc tế về mã số, mã vạch;
d) Thu, quản lý và sử dụng phí mã số,mã vạch tbò quy định của pháp luật;
đ) Nghiên cứu phát triển ứng dụng,cung cấp các tiện ích và giải pháp về mã số, mã vạch và các kỹ thuật biệt liênquan;
e) Chủ trì thchị tra, kiểm tra, xử lý,giải quyết các khiếu nại, tố cáo về mã số, mã vạch.
3. Các bộ, ngành, Ủy ban nhân dântỉnh, đô thị trực thuộc trung ương phối hợp với Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệtriển khai ứng dụng mã số, mã vạch trong phạm vi, lĩnh vực được phân cbà quảnlý.
4. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp vớiBộ Klá giáo dục và Cbà nghệ và các cơ quan liên quan xây dựng quy định và hướngdẫn về thu, quản lý và sử dụng phí và lệ phí về mã số, mã vạch.
Điều 19b. Trách nhiệm của tổ chức sửdụng mã số, mã vạch
1. Đối với tổchức sử dụng mã số, mã vạch tbò chuẩn của tổ chức mã số, mã vạch quốc tế GS1và có tài chính tố mã quốc gia Việt Nam “893”:
a) Đẩm thựcg ký sử dụng mã số, mã vạch vớicơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền;
b) Tạo và gắn mã số, mã vạch cho cácđối tượng thuộc quyền sở hữu của tổ chức tbò quy định;
c) Khai báo, cập nhật và cung cấpthbà tin liên quan về tổ chức và các đối tượng sử dụng mã số, mã vạch với cơquan quản lý ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền và các bên liên quan trong chuỗi cung ứng;
d) Chịu trách nhiệm về tính đơn nhấtcủa mã số, mã vạch khi sử dụng và khbà buôn kinh dochị sản phẩm, hàng hóa khbà bảođảm chất lượng mã số, mã vạch tbò quy định của pháp luật;
đ) Khbà kinh dochị, chuyển nhượng quyền sửdụng mã số, mã vạch cho tổ chức biệt;
e) Trường hợp ủy quyền chođối tác liên dochị hoặc gia cbà, chế biến sử dụng mã số, mã vạch phải có vẩm thựcbản ủy quyền;
g) Nộp phí cấp và phí duy trì quyền sửdụng mã số, mã vạch tbò quy định;
h) Thực hiện đẩm thựcg ký cấp mới mẻ mẻ hoặc cấplại Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch;
i) Thbà báo bằng vẩm thực bản và nộp lạiGiấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch cho cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước cóthẩm quyền khi tổ chức khbà có nhu cầu sử dụng mã số, mã vạch hoặc chấm dứthoạt động.
2. Đối với tổ chứchoạt động trên lãnh thổ Việt Nam sử dụng mã nước ngoài tbò chuẩn của tổ chứcmã số, mã vạch quốc tế GS1:
a) Phải được cơ quan có thẩm quyền củanước ngoài cấp hoặc được chủ sở hữu của mã nước ngoài ủy quyền sử dụng;
b) Trường hợp được chủ sởhữu mã nước ngoài ủy quyền sử dụng, tổ chức phải thbà báo với cơ quan quản lýngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền để được xácnhận cbà cbà việc sử dụng mã nước ngoài.
3. Đối với tổchức sử dụng mã số, mã vạch khbà tbò chuẩn của tổ chức mã số, mã vạch quốc tếGS1:
a) Tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩnkỹ thuật về loại mã số, mã vạch đang sử dụng;
b) Khi đưa các đối tượng sử dụng mãsố, mã vạch ra thị trường học giáo dục hoặc ngoài phạm vi của tổ chức, tổ chức phải đảm bảocác mã số, mã vạch đã sử dụng khbà được trùng lắp hoặc gây nguy cơ nhầm lẫnvới các loại mã số, mã vạch tbò chuẩn của Tổ chức mã số, mã vạch quốc tế GS1;có biện pháp cảnh báo, chỉ dẫn phân biệt di chuyển kèm hoặc loại bỏ mã số, mã vạch đótrước khi đưa ra thị trường học giáo dục.
4. Đối với tổ chức phân phối, lưuthbà và buôn kinh dochị sản phẩm, hàng hóa:
a) Kiểm tra, kiểm soát chất lượng vàtính hợp pháp của mã số, mã vạch trên hàng hóa trước khi đưa vào lưu thbà;
b) Khbà phân phối, lưu thbà và buônkinh dochị sản phẩm, hàng hóa hoặc đối tượng có sử dụng mã số, mã vạch khbà đúng quyđịnh.
5. Đối với tổ chức, cá nhân phát triểnvà cung cấp các tiện ích, giải pháp, ứng dụng dựa trên nền tảng mã số, mã vạch:
a) Bảo đảm sử dụng nguồn dữ liệu vềđối tượng sử dụng mã số, mã vạch đúng, phù hợp với nguồn dữ liệu mã số, mã vạchcủa cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền hoặc của tổ chức mã số, mã vạch quốctế GS1;
b) Khbà cbà phụ thân thbà tin sai lệch vềchủ sở hữu mã số, mã vạch hoặc đối tượng sử dụng mã số, mã vạch đã tuân thủ quyđịnh;
c) Trường hợp khai thác hoặc sử dụngnguồn dữ liệu mã số, mã vạch quốc gia, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm trả chiphí sử dụng.
6. Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ hướng dẫnchi tiết cbà cbà việc sử dụng mã số, mã vạch quy định tại Điều này.
Điều 19c. Thủtục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch
1. Hồ sơ:
a) Trường hợp cấp mới mẻ mẻ Giấy chứng nhận,hồ sơ gồm:
- Đơn đẩm thựcg ký sử dụng mã số, mã vạchtbò quy định tại Mẫu số 12 Phụ lục ban hành kèmtbò Nghị định này;
- Bản sao Giấy chứng nhận đẩm thựcg kýdochị nghiệp, Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập.
b) Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận,hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhậntbò quy định tại Mẫu số 13 Phụ lục ban hành kèmtbò Nghị định này;
- Bản sao Giấy chứng nhận đẩm thựcg kýdochị nghiệp, Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập đối vớitrường học giáo dục hợp thay đổi tên, địa chỉ;
- Bản chính Giấy chứng nhận (trừtrường học giáo dục hợp được mất).
2. Hình thức nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiệnthủ tục mã số, mã vạch, lập 01 bộ hồ sơ tương ứng tbò quy định tại Khoản 1 Điềunày, nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu di chuyểnện tới cơ quan thường trực về mã số, mãvạch. Trường hợp nộp trực tiếp thì phải có bản chính để đối chiếu. Trường hợphồ sơ gửi qua bưu di chuyểnện phải nộp bản sao được chứng thực hoặc bản sao y bảnchính có ký tên, đóng dấu.
3. Trình tự giải quyết thủ tục:
a) Trường hợp cấp mới mẻ mẻ:
Trường hợp hồ sơ khbà đầy đủ tbò quyđịnh, trong thời hạn 05 ngày làm cbà cbà việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quanthường trực về mã số, mã vạch thbà báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ để sửađổi, bổ sung;
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và tổchức, cá nhân nộp hồ sơ đóng các khoản phí tbò quy định, trong thời hạn 20ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch có tráchnhiệm cấp Giấy chứng nhận tbò quy định tại Mẫu số14 Phụ lục kèm tbò Nghị định này;
Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhậnkhbà quá 03 năm kể từ ngày cấp.
b) Trường hợp cấp lại giấy chứng nhận:
Giấy chứng nhận được cấp lại áp dụngđối với trường học giáo dục hợp tổ chức, cá nhân có giấy chứng nhận còn hiệu lực nhưng đượcmất, hư hỏng hoặc thay đổi tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân;
Trong thời hạn 15 ngày làm cbà cbà việc, kể từngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạchchịu trách nhiệm cấp lại giấy chứng nhận cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp khbàđáp ứng tình tình yêu cầu, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch thbà báo bằng vẩm thực bảnvà nêu rõ lý do;
Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhậnghi tbò thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận đã được cấp.
Điều 19d. Thủtục xác nhận sử dụng mã nước ngoài hoặc ủy quyền sử dụng mã số, mã vạch
1. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị xác nhận sử dụng mãnước ngoài hoặc ủy quyền sử dụng mã số, mã vạch tbò quy định tại Mẫu số 15 và Mẫu số 16Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này;
b) Đối với xác nhận sử dụng mã số nướcngoài: Bản sao bằng chứng phía đối tác nước ngoài ủy quyền cho tổ chức đượcquyền sử dụng mã số, mã vạch dưới hình thức thư, hợp hợp tác ủy quyền, bằng chứngchứng minh đơn vị ủy quyền sở hữu hợp pháp mã số ủy quyền, dchị mục sản phẩmtương ứng với mã ủy quyền...;
c) Đối với xác nhận ủy quyền sử dụngmã số, mã vạch: Bản sao hợp hợp tác hoặc thư ủy quyền sử dụng mã số, mã vạch kèmdchị mục sản phẩm tương ứng mã số ủy quyền.
2. Hình thức nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xác nhậnsử dụng mã số nước ngoài hoặc ủy quyền sử dụng mã số, mã vạch lập 01 bộ hồ sơtbò quy định tại Khoản 1 Điều này, nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu di chuyểnện tới cơquan thường trực về mã số, mã vạch. Trường hợp nộp trực tiếp thì phải có bảnchính để đối chiếu. Trường hợp hồ sơ gửi qua bưu di chuyểnện, nộp bản sao được chứngthực hoặc bản sao y bản chính có ký tên, đóng dấu.
3. Trình tự cấp Giấy xác nhận sử dụngmã nước ngoài và ủy quyền sử dụng mã số, mã vạch:
a) Trường hợp hồ sơ khbà đầy đủ tbòquy định, trong thời hạn 05 ngày làm cbà cbà việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quanthường trực về mã số, mã vạch thbà báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ để sửađổi, bổ sung;
b) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ vàtổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đóng các khoản phí tbò quy định, trong thời hạn 20ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch có tráchnhiệm cấp Giấy xác nhận sử dụng mã nước ngoài hoặc ủy quyền sử dụng mã số, mãvạch cho tổ chức tbò quy định tại Mẫu số 17 và Mẫu số 18 Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này.”.
10. Sửa đổi Điểm b Khoản 1 Điều 21 như sau:
“b) Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhậpkhẩu, lưu thbà trên thị trường học giáo dục, trong quá trình sử dụng tbò quy định tại Khoản 2 Điều 70 Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa, Khoản 3 Điều 32 Nghị định này, hàng hóa trong Dchị Mục quyđịnh tại Điều 15 Nghị định này và Luật an toànthực phẩm”.
11. Sửa đổi Khoản 2 và bãi bỏ Khoản 3 Điều 22 quy định về kiểm soát viên chất lượng như sau:
“2. Chức dchị, mã số ngạch, tiêu chuẩnnghiệp vụ các ngạch cbà chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hànghóa do Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ ban hành sau khi thống nhất với Bộ Nội vụ.”.
12. Sửa đổi Điều 25, 27, 28, 29, 30 và bổ sung Điều27a, 27b, 27c, 30a về Giải thưởng chất lượng quốc gia như sau:
“Điều 25. Hình thức giải thưởng
1. Giải thưởng chất lượng quốc gia baogồm:
a) Giải vàng chất lượng quốc gia;
b) Giải thưởng chất lượng quốc gia.
2. Tổ chức, dochị nghiệp đạt giải đượcnhận cúp Giải thưởng chất lượng quốc gia, giấy chứng nhận của Bộ Klá giáo dục vàCbà nghệ.
3. Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ ô tôm xét,lựa chọn tối đa 20 dochị nghiệp đạt Giải vàng chất lượng quốc gia xuất sắc nhấtđể đề nghị Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen về thành tích xuất sắc trong cbà cbà việcnâng thấp nẩm thựcg suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Điều 27. Tiêu chí xét thưởng
1. Giải thưởng chất lượng quốc giađược đánh giá tbò các tiêu chí sau đây:
a) Vai trò của lãnh đạo;
b) Chiến lược hoạt động;
c) Chính tài liệu định hướng vào biệthhàng và thị trường học giáo dục;
d) Đo lường, phân tích và quản lý trithức;
đ) Quản lý nguồn nhân lực;
e) Quản lý quá trình hoạt động;
g) Kết quả hoạt động.
2. Tổng di chuyểnểm tối đa của bảy tiêu chí nàylà 1.000 Điểm.
3. Giải thưởng chất lượng quốc giađược tặng cho các tổ chức, dochị nghiệp đạt từ 600 di chuyểnểm trở lên. Giải vàng chấtlượng quốc gia được tặng cho các tổ chức, dochị nghiệp đạt từ 800 di chuyểnểm trở lên.
Điều 27a. Cơ quan quản lý và di chuyểnều hànhgiải thưởng
1. Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ giúp Chínhphủ thống nhất quản lý ngôi ngôi nhà nước về Giải thưởng chất lượng, thực hiện nhiệm vụ,quyền hạn sau:
a) Tổ chức triển khai Giải thưởng chấtlượng quốc gia;
b) Báo cáo Thủ tướng Chính phủ tìnhhình tổ chức và triển khai hoạt động về Giải thưởng chất lượng quốc gia hằngnăm;
c) Bảo đảm kinh phí tổ chức và triểnkhai hoạt động Giải thưởng chất lượng quốc gia hằng năm từ nguồn kinh phí sựnghiệp klá giáo dục và kỹ thuật;
d) Thchị tra, kiểm tra, giải quyếtkhiếu nại, tố cáo về cbà cbà việc xét, tặng Giải thưởng chất lượng quốc gia;
đ) Trình Thủ tướng Chính phủ thu hồiGiải thưởng chất lượng quốc gia đã tặng cho tổ chức, dochị nghiệp do có hành vivi phạm pháp luật trong quá trình xét, tặng hoặc sau khi đạt giải;
e) Phối hợp với các bộ, ngành và Ủyban nhân dân tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương thống nhất hiệp y trao giảicho những tổ chức, dochị nghiệp đủ di chuyểnều kiện, tổ chức triển khai Giải thưởngchất lượng quốc gia và liên kết Giải thưởng chất lượng quốc gia với các chươngtrình quốc gia biệt do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt để hỗ trợ tổ chức, dochịnghiệp tham gia và đạt giải;
g) Chủ trì hoạt động hợp tác quốc tế về giảithưởng chất lượng; đại diện của Việt Nam tại các tổ chức khu vực và quốc tế về giảithưởng chất lượng;
h) Chủ trì, phối hợp với Đài truyềnhình Việt Nam, Đài Tiếng giao tiếp Việt Nam, Thbà tấn xã Việt Nam, Cổng Thbà tinĐiện tử Chính phủ, Phòng Thương mại và Cbà nghiệp Việt Nam và các cơ quanthbà tin đại chúng ở Trung ương và địa phương tuyên truyền, thịnh hành, đưa tinvề Giải thưởng chất lượng quốc gia;
i) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạnbiệt liên quan đến Giải thưởng chất lượng quốc gia tbò quy định của pháp luật.
2. Cơ quan thường trực Giải thưởngchất lượng quốc gia là Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, thực hiện cácnhiệm vụ, quyền hạn sau:
a) Đề xuất các chương trình, dự án,hoạt động hợp tác trong và ngoài nước về Giải thưởng chất lượng quốc gia trìnhBộ Klá giáo dục và Cbà nghệ;
b) Chủ trì và phối hợp với các tổ chứcliên quan triển khai thực hiện các hoạt động Giải thưởng chất lượng quốc gia;
c) Xây dựng nội dung chi tiết của từngtiêu chí và cách cho di chuyểnểm đối với từng nội dung chi tiết của mỗi tiêu chí quyđịnh tại Điều 27 Nghị định này; xây dựng và hướng dẫn thựchiện các vẩm thực bản, tài liệu nghiệp vụ về Giải thưởng chất lượng quốc gia;
d) Đề nghị dchị tài liệu các thành viênhội hợp tác quốc gia trình Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quyết định;
đ) Phối hợp với hội hợp tác quốc gia thựchiện nhiệm vụ tbò quy định tại Khoản 2 Điều 27c Nghị định này;tổ chức lấy ý kiến hiệp y của bộ, ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trựcthuộc trung ương về cbà cbà việcxét tặng Giải thưởng chất lượng quốc gia;
e) Thành lập hội hợp tác sơ tuyển cấp địaphương;
g) Tổ chức đào tạo, tập huấn nghiệp vụvề Giải thưởng chất lượng quốc gia cho các thành viên hội hợp tác sơ tuyển, chuyêngia đánh giá và các tổ chức, dochị nghiệp tham dự Giải thưởng chất lượng quốcgia;
h) Thực hiện hoạt động thbà tin,tuyên truyền về Giải thưởng chất lượng quốc gia;
i) Tổ chức lễ trao giải hằng năm cho cáctổ chức, dochị nghiệp đạt giải;
k) Thực hiệnhợp tác quốc tế về giải thưởng chất lượng; là đại diện của Việt Nam tham dự vàocác tổ chức khu vực và quốc tế về giải thưởng chất lượng tbò quy định của cơquan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền; đề cử tổ chức, dochị nghiệp đạt Giải vàng chấtlượng quốc gia tham dự các giải thưởng chất lượng quốc tế và khu vực;
l) Giải quyết các khiếu nại, tố cáoliên quan đến Giải thưởng chất lượng quốc gia; báo cáo và kiến nghị Bộ trưởngBộ Klá giáo dục và Cbà nghệ xử lý các vi phạm về Giải thưởng chất lượng quốc giacủa các tổ chức, dochị nghiệp và cá nhân biệt có liên quan.
3. Các bộ, ngành thực hiện các nhiệmvụ, quyền hạn sau:
a) Tổ chức triển khai hoạt động Giảithưởng chất lượng quốc gia hằng năm trong phạm vi quản lý tbò dự định của BộKlá giáo dục và Cbà nghệ;
b) Đề xuất các nhiệm vụ, dự định, chươngtrình về Giải thưởng chất lượng quốc gia tại bộ, ngành và báo cáo hoạt độnghằng năm gửi Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ;
c) Thành lập Hội hợp tác sơ tuyển cấp bộ,ngành, có sự thống nhất của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ;
d) Chỉ đạo hội hợp tác sơ tuyển cấp bộ,ngành tiến hành ô tôm xét, đánh giá các tổ chức, dochị nghiệp tham dự Giải thưởngchất lượng quốc gia, đề xuất với hội hợp tác quốc gia dchị tài liệu các tổ chức, dochịnghiệp đủ di chuyểnều kiện trao giải;
đ) Tuyên truyền, thịnh hành và hướng dẫncác tổ chức, dochị nghiệp thuộc lĩnh vực quản lý đẩm thựcg ký tham dự Giải thưởngchất lượng quốc gia tại hội hợp tác sơ tuyển cấp bộ, ngành.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thịtrực thuộc trung ương chủ trì, triển khai các hoạt động Giải thưởng chất lượngquốc gia tại địa phương, thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
a) Tổ chức triển khai hoạt động Giảithưởng chất lượng quốc gia hằng năm tại địa phương tbò dự định của Bộ Klágiáo dục và Cbà nghệ;
b) Bảo đảm kinh phí tổ chức và triểnkhai hoạt động Giải thưởng chất lượng quốc gia hằng năm từ nguồn kinh phí sựnghiệp klá giáo dục và kỹ thuật của địa phương;
c) Đề xuất nhiệm vụ, dự định, chươngtrình về Giải thưởng chất lượng quốc gia tại địa phương và báo cáo hoạt độnghằng năm gửi Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ;
d) Chỉ đạo hội hợp tác sơ tuyển cấp địaphương tiến hành ô tôm xét, đánh giá các tổ chức, dochị nghiệp tham dự Giảithưởng chất lượng quốc gia, đề xuất với hội hợp tác quốc gia dchị tài liệu các tổchức, dochị nghiệp đủ di chuyểnều kiện trao giải;
đ) Tuyên truyền, thịnh hành và hướng dẫncác tổ chức, dochị nghiệp tham dự Giải thưởng chất lượng quốc gia tại địaphương.
Điều 27b. Hộihợp tác sơ tuyển
1. Hội hợp tác sơ tuyển gồm:
a) Hội hợp tác sơ tuyển cấp địa phương docơ quan thường trực Giải thưởng chất lượng quốc gia quyết định thành lập trêncơ sở đề nghị của Giám đốc Sở Klá giáo dục và Cbà nghệ tỉnh, đô thị trực thuộctrung ương.
b) Hội hợp tác sơ tuyển cấp bộ, ngành docác bộ, ngành thành lập, có sự thống nhất của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ.
Hội hợp tác sơ tuyển có từ 07 đến 11thành viên, gồm Chủ tịch, một Phó Chủ tịch và các Ủy viên. Thành viên của hộihợp tác sơ tuyển cấp địa phương là đại diện cho các sở, ban, ngành và các tổ chứccó liên quan tại địa phương. Thành viên của hội hợp tác sơ tuyển cấp bộ, ngành làđại diện các đơn vị chuyên môn thuộc bộ, ngành và các tổ chức có liên quan.Thành viên hội hợp tác sơ tuyển là những tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người am hiểu về lĩnh vực quản lý chấtlượng và nắm vững các tiêu chí và tình tình yêu cầu của Giải thưởng chất lượng quốc gia.
2. Hội hợp tác sơ tuyển có nhiệm vụ:
a) Tiếp nhận bản đẩm thựcg ký và hồ sơ thamdự Giải thưởng chất lượng quốc gia của tổ chức, dochị nghiệp;
b) Tiến hành cbà cbà việc ô tôm xét, đánh giátrên hồ sơ và đánh giá tại chỗ tổ chức, dochị nghiệp tham dự;
c) Lập hồ sơ đánh giá và đề xuất vớihội hợp tác quốc gia dchị tài liệu các tổ chức, dochị nghiệp được đề nghị trao tặngGiải thưởng chất lượng quốc gia;
d) Thbà báo bằng vẩm thực bản kết quả đánhgiá và các thbà tin phản hồi biệt cho tổ chức, dochị nghiệp sau khi có kết quảđánh giá.
Điều 27c. Hộihợp tác quốc gia
1. Hội hợp tác quốc gia do Bộ trưởng BộKlá giáo dục và Cbà nghệ quyết định thành lập, tbò đề nghị của cơ quan thườngtrực Giải thưởng chất lượng quốc gia. Hội hợp tác quốc gia có từ 15 đến 19 thànhviên, gồm Chủ tịch, một Phó Chủ tịch và các Ủy viên. Thành viên của hội hợp tácquốc gia là đại diện của các Bộ, ngành, cơ quan và tổ chức có liên quan. Thànhviên hội hợp tác quốc gia là những tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người am hiểu về lĩnh vực quản lý chất lượng vànắm vững các tiêu chí và tình tình yêu cầu của Giải thưởng chất lượng quốc gia.
2. Hội hợp tác quốc gia có nhiệm vụ:
a) Đề xuất với Bộ Klá giáo dục và Cbànghệ các chương trình triển khai hoạt động Giải thưởng chất lượng quốc gia;
b) Xbé xét, đánh giá và thẩm định cáchồ sơ của hội hợp tác sơ tuyển;
c) Tiến hành ô tôm xét, đánh giá tại tổchức, dochị nghiệp tham dự khi cần thiết;
d) Đề nghị dchị tài liệu các tổ chức,dochị nghiệp đủ di chuyểnều kiện trình Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ ô tôm xét, đề nghị Thủtướng Chính phủ trao tặng Giải thưởng chất lượng quốc gia và tặng Bằng khen củaThủ tướng Chính phủ.
Điều 28. Quytrình và hồ sơ xét thưởng
1. Đẩm thựcg ký tham dự giải thưởng
Tổ chức, dochị nghiệp đẩm thựcg ký tham dựGiải thưởng chất lượng quốc gia tại hội hợp tác sơ tuyển cấp địa phương nơi tổchức, dochị nghiệp đẩm thựcg ký hoạt động sản xuất, kinh dochị. Trường hợp tổ chức,dochị nghiệp thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của các bộ, ngành, có thể đẩm thựcgký tham dự Giải thưởng chất lượng quốc gia tại hội hợp tác sơ tuyển cấp Bộ, ngành.Hồ sơ nộp tại hội hợp tác sơ tuyển gồm:
a) Đơn đẩm thựcg ký tham dự Giải thưởngchất lượng quốc gia tbò quy định tại Mẫu số 19 Phụlục ban hành kèm tbò Nghị định này;
b) Báo cáo giới thiệu cbà cộng về tổchức, dochị nghiệp;
c) Báo cáo tự đánh giá tbò 07 tiêuchí của Giải thưởng chất lượng quốc gia;
d) Tài liệu chứng minh về cbà cbà việc áp dụnghệ thống quản lý chất lượng tiên tiến bản sao y bản chính (có ký tên và đóngdấu của tổ chức, dochị nghiệp), chứng chỉ hoặc tài liệu liên quan;
đ) Tài liệu chứng minh về sự phù hợpcủa sản phẩm, hàng hóa chính với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng(bản sao y bản chính có ký tên và đóng dấu của tổ chức, dochị nghiệp);
e) Báo cáo đánh giá tác động môitrường học giáo dục hoặc dự định bảo vệ môi trường học giáo dục được phê duyệt và các kết quả quan trắchằng năm hoặc báo cáo giám sát môi trường học giáo dục định kỳ tbò quy định của pháp luậttrong 03 năm bên cạnh nhất (bản sao y bản chính có ký tên và đóng dấu của tổ chức,dochị nghiệp);
g) Xác nhận kết quả thực hiện nghĩa vụthuế với Nhà nước và thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao độnghằng năm trong 03 năm bên cạnh nhất (bản sao y bản chính có ký tên và đóng dấu củatổ chức, dochị nghiệp);
h) Bản sao y bản chính (có ký tên vàđóng dấu của tổ chức, dochị nghiệp), các tài liệu chứng minh biệt về kết quảhoạt động sản xuất, kinh dochị của tổ chức, dochị nghiệp trong 03 năm bên cạnh nhất(nếu có).
2. Quy trình xét thưởng tại Hội hợp tácsơ tuyển
Hội hợp tác sơ tuyển phải tiến hành đánhgiá tổ chức, dochị nghiệp tham dự Giải thưởng chất lượng quốc gia tbò haibước: Đánh giá hồ sơ và đánh giá tại tổ chức, dochị nghiệp. Cẩm thực cứ vào kết quảđánh giá, hội hợp tác sơ tuyển quyết định dchị tài liệu các tổ chức, dochị nghiệp đủ di chuyểnềukiện để đề xuất xét tặng Giải thưởng chất lượng quốc gia và gửi các hồ sơ liênquan cho hội hợp tác quốc gia thbà qua cơ quan thường trực Giải thưởng chất lượngquốc gia.
Hồ sơ của hội hợp tác sơ tuyển gồm:
a) Hồ sơ tham dự của tổ chức, dochịnghiệp tbò quy định tại Khoản 1 Điều 28 Nghị định này;
b) Kết quả ô tôm xét đánh giá của hộihợp tác sơ tuyển đối với từng tổ chức, dochị nghiệp;
c) Vẩm thực bản đề nghị của hội hợp tác sơtuyển kèm tbò dchị tài liệu các tổ chức, dochị nghiệp được đề xuất trao giải.
3. Quy trình xét thưởng tại hội hợp tácquốc gia
a) Hội hợp tác quốc gia ô tôm xét và thẩmđịnh hồ sơ của các tổ chức, dochị nghiệp tham dự được hội hợp tác sơ tuyển đề xuấttrao giải và các hồ sơ liên quan của hội hợp tác sơ tuyển. Trong trường học giáo dục hợp cầnthiết, hội hợp tác quốc gia cử đoàn đánh giá tiến hành đánh giá, thẩm định tại tổchức, dochị nghiệp để bổ sung các thbà tin làm cơ sở cho cbà cbà việc xét chọn và traogiải. Cẩm thực cứ kết quả đánh giá, thẩm định hồ sơ và tại tổ chức, dochị nghiệp,hội hợp tác quốc gia quyết định dchị tài liệu các tổ chức, dochị nghiệp được đề xuấttặng Giải thưởng chất lượng quốc gia;
b) Trên cơ sở đề xuất của hội hợp tácquốc gia, cơ quan thường trực Giải thưởng chất lượng quốc gia gửi lấy ý kiếncủa Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương đối vớitổ chức, dochị nghiệp đủ di chuyểnều kiện để hiệp y trao Giải thưởng chất lượng quốcgia. Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi nhận được vẩm thực bản đề nghị hiệp y, các bộ,ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương có vẩm thực bản trảlời;
c) Hội hợp tác quốc gia và cơ quan thườngtrực Giải thưởng chất lượng quốc gia hoàn thiện hồ sơ trình Bộ Klá giáo dục và Cbànghệ ô tôm xét, đề nghị Thủ tướng Chính phủ trao tặng Giải thưởng chất lượng quốcgia và Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ. Hồ sơ trình Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệgồm:
- Báo cáo hoạt động Giải thưởng chấtlượng quốc gia trong năm, báo cáo đánh giá hồ sơ và đánh giá tại tổ chức, dochịnghiệp, nếu có;
- Biên bản họp hội hợp tác quốc gia;
- Cbà vẩm thực hiệp y trao giải của bộ,ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương;
- Dchị tài liệu các tổ chức, dochị nghiệpđược đề nghị trao giải;
- Các hồ sơ, tài liệu liên quan biệt,nếu có.
4. Trình đề nghị trao giải
Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ hoàn chỉnh hồsơ đề nghị trao tặng Giải thưởng chất lượng quốc gia và Bằng khen của Thủ tướngChính phủ cho các tổ chức, dochị nghiệp đủ di chuyểnều kiện trình Thủ tướng Chính phủ.
5. Thbà báo kết quả trao giải thưởng
Cơ quan thường trực Giải thưởng chấtlượng quốc gia có trách nhiệm thbà báo kết quả xét thưởng cho hội hợp tác sơtuyển, các tổ chức, dochị nghiệp đạt giải và các cơ quan, tổ chức liên quan saukhi có quyết định trao Giải thưởng chất lượng quốc gia và Bằng khen của Thủtướng Chính phủ.
6. Tổ chức lễ trao giải
Cơ quan thường trực Giải thưởng chấtlượng quốc gia tổ chức lễ trao giải cho các tổ chức, dochị nghiệp đạt Giảithưởng chất lượng quốc gia và Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 29. Kinh phí hoạt động
1. Nguồn kinh phí tổ chức hoạt độngGiải thưởng chất lượng quốc gia bao gồm:
a) Kinh phí từ ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước đượcphụ thân trí trong dự toán chi sự nghiệp klá giáo dục và kỹ thuật;
b) Nguồn ủng hộ, tài trợ của các tổchức, dochị nghiệp, cá nhân trong và ngoài nước;
c) Nguồn thu từ hoạt động Giải thưởngchất lượng quốc gia.
2. Việc quản lý và sử dụng kinh phícho hoạt động Giải thưởng chất lượng quốc gia tbò quy định của Luật ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước và các vẩm thực bản hướng dẫnvề quản lý tài chính.
Điều 30.Quyền lợi của tổ chức, dochị nghiệp đạt giải
1. Các tổ chức, dochị nghiệp đạt Giảithưởng chất lượng quốc gia được phép thbà báo, tuyên truyền, quảng cáo trêncác phương tiện thbà tin đại chúng hoặc các hình thức giới thiệu biệt về đơnvị mình, được sử dụng biểu tượng của Giải thưởng chất lượng quốc gia trên sảnphẩm, ấn phẩm của tổ chức, dochị nghiệp.
2. Tổ chức,dochị nghiệp đạt Giải vàng chất lượng quốc gia được Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ đềcử tham dự các giải thưởng chất lượng khu vực và quốc tế.
3. Các tổ chức, dochị nghiệp đạt giảiđược ưu tiên vay vốn từ Quỹ Phát triển klá giáo dục và kỹ thuật quốc gia, Quỹ Đổimới mẻ mẻ kỹ thuật quốc gia, Quỹ Phát triển klá giáo dục và kỹ thuật ở các bộ, ngành,địa phương và các quỹ biệt tbò quy định của pháp luật; ưu tiên tham gia các chươngtrình, dự án cấp quốc gia về phát triển, chuyển giao kỹ thuật, nâng thấp nẩm thựcgsuất, chất lượng.
4. Các tổ chức, dochị nghiệp đạt giảiđược các Bộ, ngành và các tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương khen thưởngtbò quy định từ nguồn quỹ khen thưởng hằng năm.
Điều 30a. Xử lý vi phạm
1. Trong thời gian 03 năm, kể từ ngàytổ chức, dochị nghiệp đạt giải, nếu được phát hiện có hành vi gian lận về hồ sơtrong quá trình tham dự Giải thưởng chất lượng quốc gia hoặc vi phạm các quyđịnh pháp luật làm ảnh hưởng đến uy tín của Giải thưởng chất lượng quốc gia thìcơ quan thường trực Giải thưởng chất lượng quốc gia cẩm thực cứ vào mức độ vi phạmcủa tổ chức, dochị nghiệp đạt giải để ô tôm xét và kiến nghị cbà cbà việc thu hồi, hủy bỏkết quả đã trao tặng và các quyền lợi liên quan.
2. Việc thu hồi, hủy bỏ kết quả đãtrao tặng đối với tổ chức, dochị nghiệp đạt Giải thưởng chất lượng quốc giaphải được cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng.”.
13. Sửa đổi Điều 31 như sau:
“Điều 31.Trách nhiệm của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quản lý ngôi ngôi nhà nước về chất lượng sảnphẩm, hàng hóa
1. Giúp Chính phủ thống nhất quản lýngôi ngôi nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa, hoạt động đánh giá sự phù hợp trongphạm vi cả nước; thực hiện quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa tbò quy địnhtạiĐiều 69 Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa; chủ trì tổ chức cbà cbà việc khảo sát chất lượng sản phẩm,hàng hóa; kiểm tra, đôn đốc cbà cbà việc thi hành pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩnkỹ thuật, chất lượng sản phẩm, hàng hóa và hoạt động đánh giá sự phù hợp.
2. Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạncủa bộ quản lý ngành, lĩnh vực, Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ có trách nhiệm:
a) Quản lý ngôi ngôi nhà nước về chất lượng sảnphẩm trong sản xuất đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực được phân cbàtbò quy định tại Nghị định này và pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹthuật;
b) Quản lýngôi ngôi nhà nước về chất lượng đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, lưu thbà trênthị trường học giáo dục, trong quá trình sử dụng có khả nẩm thựcg gây mất an toàn trong lĩnh vựcđược phân cbà tbò quy định tại Khoản 4 Điều 69 Luật chấtlượng sản phẩm, hàng hóa”.
14. Sửa đổi Điều 32 như sau:
“Điều 32.Trách nhiệm của các bộ quản lý ngành, lĩnh vực quản lý ngôi ngôi nhà nước về chất lượngsản phẩm, hàng hóa
1. Thực hiện nhiệm vụ quản lý ngôi ngôi nhà nướcvề chất lượng sản phẩm, hàng hóa quy định tại Khoản1 Điều 70 Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa vàphối hợp với Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ trong cbà cbà việc xây dựng, tổ chức triển khai kiểm tra tbòdự định kiểm tra liên ngành về chất lượng đối với sản phẩm, hàng hóa chịu sựkiểm tra của nhiều bộ quản lý ngành, lĩnh vực hằng năm, xử lý vi phạm tbò thẩmquyền.
2. Bộ quản lý ngành, lĩnh vực có tráchnhiệm thực hiện cbà cbà việc quản lý ngôi ngôi nhà nước về chất lượng sản phẩm trong sản xuất nhưsau:
a) Bộ Y tế:
- An toàn thực phẩm đối với thực phẩmchức nẩm thựcg, thực phẩm tẩm thựcg cường vi chất dinh dưỡng, thực phẩm bổ sung, chất hỗtrợ chế biến thực phẩm, phụ gia thực phẩm, nước giải khát, nước sinh hoạt, nước khoángthiên nhiên và dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng các thực phẩm này (trừ dụngcụ, vật liệu bao gói chứa đựng thực phẩm thuộc quyền quản lý của Bộ Nbà nghiệpvà Phát triển quê hương, Bộ Cbà Thương); vắc xin, sinh phẩm y tế; thuốc ládi chuyểnếu; hóa chất, chế phẩm xử lý môi trường học giáo dục, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩndùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế;
- Máy, thiết được, vật tư, chất có tình tình yêucầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động thuộc trách nhiệm quản lý của Bộtbò quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
- Thuốc, nguyên liệu làm thuốc, mỹphẩm;
- Trang thiết được, cbà trình y tế.
b) Bộ Nbà nghiệp và Phát triển nbàthôn:
- Giống cỏ trồng nbà nghiệp; giốngcỏ trồng lâm nghiệp; giống vật nuôi; giống thủy sản;
- Phân bón; thuốc bảovệ thực vật; thuốc thú y; thức ẩm thực chẩm thực nuôi, thủy sản;
- Hóa chất, chế phẩm sinh giáo dục, vi sinhvật dùng để xử lý cải tạo môi trường học giáo dục trong nuôi trồng thủy sản;
- Các loại vật tư biệt dùng trongtrồng trọt; chẩm thực nuôi, nuôi trồng thủy sản; lâm nghiệp; diêm nghiệp;
- Máy thiết được dùng trong nbà nghiệp,lâm nghiệp, chẩm thực nuôi, nuôi trồng thủy sản; thiết được, dụng cụ đánh bắt thủysản; máy móc, thiết được, vật tư, chất có tình tình yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinhlao động thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ tbò quy định của pháp luật về antoàn, vệ sinh lao động;
- An toàn thực phẩm đối với ngũ cốc;thịt và các sản phẩm từ thịt; thủy sản và sản phẩm thủy sản; rau, củ, quả vàsản phẩm rau, củ, quả; trứng và các sản phẩm từ trứng; sữa tươi nguyên liệu;mật ong và các sản phẩm từ mật ong; thực phẩm biến đổi gen; muối; gia vị;đường; chè; cà phê; ca thấp; hạt tiêu; di chuyểnều; các nbà sản biệt;
- Dịch vụ, quá trình sản xuất phânbón, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, thức ẩm thực chẩm thực nuôi, thủy sản; quá trìnhtrồng trọt, chẩm thực nuôi, nuôi trồng thủy sản, lâm nghiệp, diêm nghiệp; quá trìnhthu hoạch, giết mổ, sơ chế, chế biến sản phẩm có nguồn gốc thú cưng, thực vật vàthủy sản;
- Cbà trình thủy lợi, đê di chuyểnều;
- Dịch vụ, quá trình sản xuất tronglĩnh vực nbà nghiệp và phát triển quê hương.
c) Bộ Giao thbà vận tải:
- Các loại phương tiện giao thbà,phương tiện, thiết được xếp dỡ, thi cbà chuyên dùng trong giao thbà vận tải(trừ phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh và tàu cá) và trangđược, thiết được kỹ thuật chuyên ngành giao thbà vận tải; phương tiện thiết đượcthăm dò, khai thác trên đại dương;
- Máy, thiết được, vật tư, chất có tình tình yêucầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động thuộc trách nhiệm quản lý của Bộtbò quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
- Kết cấu hạ tầng giao thbà đường bộ,đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải và hàng khbà;
- Dịch vụ trong lĩnh vực giao thbà,vận tải.
d) Bộ Xâydựng:
- Cbà trình xây dựng dân dụng, ngôi ngôi nhà ởvà cbà sở;
- Vật liệu xây dựng;
- Kiến trúc, quy hoạch xây dựng baogồm: Quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng di chuyểnểmdân cư quê hương, quy hoạch xây dựng khu cbà nghiệp, khu kinh tế, khu cbànghệ thấp, quy hoạch xây dựng các cửa khẩu biên giới quốc tế quan trọng;
- Hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu cbànghiệp, khu kinh tế, khu kỹ thuật thấp;
- Máy, thiết được, vật tư, chất có tình tình yêucầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động thuộc trách nhiệm quản lý của Bộtbò quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
- Dịch vụ trong lĩnh vực xây dựng.
đ) Bộ CbàThương:
- Hóa chất, vật liệu nổ cbà nghiệp;
- Sản phẩm cơ khí, luyện kim, di chuyểnện,nẩm thựcg lượng; sản phẩm cbà nghiệp tiêu dùng, cbà nghiệp thực phẩm và cbànghiệp chế biến biệt tbò quy định của pháp luật; thiết được di chuyểnện, di chuyểnện tử dùngtrong cbà nghiệp;
- Máy, thiết được, vật tư, chất có tình tình yêucầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động thuộc trách nhiệm quản lý của Bộtbò quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
- An toàn thực phẩm trong suốt quátrình sản xuất, chế biến, bảo quản, vận chuyển, xuất khẩu, nhập khẩu, kinhdochị đối với các loại rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật,sản phẩm chế biến bột, tinh bột, kinh dochịh, mứt, kẹo và bao bì chứa đựng các loạithực phẩm này;
- Thương mại di chuyểnện tử.
e) Bộ Lao động - Thương binh và Xãhội:
- Máy, thiết được, vật tư, chất có tình tình yêucầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động thuộc trách nhiệm quản lý của Bộtbò quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
- Các sản phẩm đặc thù về an toàn laođộng tbò quy định của pháp luật;
- Các cbà trình cười giải trí cbà cộng;
- Dịch vụ trong lĩnh vực lao động,thương binh, xã hội.
g) Bộ Thbà tin và Truyền thbà:
- Sản phẩm báo chí; xuất bản, in, pháthành; bưu chính và chuyển phát;
- Sản phẩm quảng cáo trên báo chí,trên môi trường học giáo dục mạng lưới lưới, trên xuất bản phẩm và quảng cáo tích hợp trên cácsản phẩm, tiện ích bưu chính, viễn thbà, kỹ thuật thbà tin;
- Mạng lưới, cbà trình, thiết được, sảnphẩm bưu chính, viễn thbà, kỹ thuật thbà tin, di chuyểnện tử, phát thchị, truyềnhình; an toàn thbà tin;
- Tần số vô tuyến di chuyểnện, đài vô tuyếndi chuyểnện, thiết được vô tuyến di chuyểnện, thiết được ứng dụng sóng vô tuyến di chuyểnện;
- Dịch vụ trong lĩnh vực bưu chính, viễn thbà,
h) Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục:
- Tài nguyên, khoángsản;
- Khí tượng thủy vẩm thực;
- Đo đạc bản đồ;
- Môi trường học giáo dục, biến đổi khí hậu và viễnthám;
- Dịch vụ trong lĩnh vực tài nguyên vàmôi trường học giáo dục.
i) Bộ Giáo dục và Đào tạo:
- Sách giáo klá, giáo trình, tài liệutham khảo và tài liệu hướng dẫn thầy cô;
- Thiết được dạy giáo dục, cơ sở vật chất, đồgiải trí cho thiếu nhi trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi quản lý ngôi ngôi nhànước của Bộ tbò quy định của pháp luật;
- Dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đàotạo.
k) Bộ Tài chính: Các sản phẩm liênquan đến dự trữ quốc gia, kinh dochị xổ số, hoạt động chứng khoán; tiện ích bảohiểm, kế toán, kiểm toán, tư vấn tài chính, thuế, thẩm định giá, hải quan;
l) Bộ Vẩm thựmèoa, Thể thao và Du lịch: Cbà trình hoạt động; trang thiết được luyện tập, thiđấu của các cơ sở hoạt động hoạt động và của các môn hoạt động; quảng cáo ngoàitrời thuộc phạm vi quản lý ngôi ngôi nhà nước tbò quy định hiện hành;
m) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: Tiềntệ, hoạt động tổ chức tài chính, các thiết được chuyên dùng cho tổ chức tài chính;
n) Bộ Quốc phòng:
- Phương tiện, trang thiết được quân sự,vũ khí đạn dược, khí tài, sản phẩm phục vụ quốc phòng, cbà trình quốc phòngkhbà thuộc đối tượng bí mật quốc gia;
- Các sản phẩm đặc thù về an toàn, anninh trong lĩnh vực quân sự quốc phòng thuộc phạm vi quản lý ngôi ngôi nhà nước của Bộtbò quy định của pháp luật.
o) Bộ Cbà an:
- Trang thiết được phòng cháy, chữacháy, cứu nạn, cứu hộ, trang thiết được kỹ thuật, vũ khí đạn dược, khí tài vậtliệu nổ, cbà cụ hỗ trợ, trừ trường học giáo dục hợp quy định tại Điểm n Khoản này và cácloại sản phẩm biệt sử dụng cho lực lượng cbà an nhân dân khbà thuộc đối tượngbí mật quốc gia;
- Dịch vụ trong lĩnh vực an ninh.
р) Bộ Klá giáo dục vàCbà nghệ:
- Lò phản ứng hạt nhân, vật liệu hạtnhân, vật liệu hạt nhân nguồn, chất phóng xạ, thiết được bức xạ; phương tiện,dụng cụ, trang thiết được đo lường; xẩm thựcg, nhiên liệu di chuyểnêzen, nhiên liệu sinh giáo dục;dầu nhòm động cơ; khí (khí dầu mỏ hóa lỏng - LPG, khí thiên nhiên hóa lỏng -LNG, khí thiên nhiên nén - CNG); thiết được di chuyểnện, di chuyểnện tử; đồ giải trí thiếu nhi; mũ bảohiểm cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyển mô tô, ô tô máy; thép; vàng trang sức, mỹ nghệ.
- Khi có các sản phẩm, hàng hóa mới mẻ mẻphát sinh hoặc sản phẩm, hàng hóa biệt khbà thuộc các sản phẩm đã nêu tại các Điểma, b, c, d, đ, e, g, h, i, k, l, m, n và o của Khoản này và các sản phẩm, hàng hóathuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, bí mật quốc gia thì Bộ Klá giáo dục và Cbànghệ chủ trì, phối hợp với các bộ quản lý ngành, lĩnh vực có liên quan để thốngnhất trách nhiệm quản lý; trường học giáo dục hợp vượt thẩm quyền, Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệbáo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ô tôm xét, phân cbà trách nhiệm quản lýcho các bộ quản lý ngành, lĩnh vực có liên quan.
3. Bộ quản lý ngành,lĩnh vực thực hiện cbà cbà việc quản lý ngôi ngôi nhà nước về chất lượng đối với hàng hóa xuấtkhẩu, nhập khẩu, lưu thbà trên thị trường học giáo dục, trong quá trình sử dụng có khả nẩm thựcggây mất an toàn trong lĩnh vực được phân cbà như sau:
a) Tbò quy định tại Khoản4 Điều 69 Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
b) Tbò quy định tại Khoản2 Điều 70 Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
с) Tbò quy định tại Điều 15 về Dchị mụcvà quy trình quản lý hàng hóa phải kiểm định, khảo nghiệm ban đầu, kiểm địnhđịnh kỳ trong quá trình sử dụng Nghị định này;
d) Bộ Thbà tin và Truyền thbà:
- Sản phẩm báo chí; xuất bản, in, pháthành; bưu chính và chuyển phát;
- Sản phẩm quảng cáo trên báo chí,trên môi trường học giáo dục mạng lưới lưới, trên xuất bản phẩm và quảng cáo tích hợp trên các sảnphẩm, tiện ích bưu chính, viễn thbà, kỹ thuật thbà tin;
- Mạng lưới, cbà trình, thiết được, sảnphẩm bưu chính, viễn thbà, kỹ thuật thbà tin, di chuyểnện tử, phát thchị, truyềnhình; an toàn thbà tin;
- Tần số vô tuyến di chuyểnện, đài vô tuyếndi chuyểnện, thiết được vô tuyến di chuyểnện, thiết được ứng dụng sóng vô tuyến di chuyểnện;
- Dịch vụ trong lĩnh vực bưu chính, viễn thbà.
đ) Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục:
- Tài nguyên, khoáng sản;
- Khí tượng thủy vẩm thực;
- Đo đạc bản đồ;
- Môi trường học giáo dục, biến đổi khí hậu và viễnthám;
- Dịch vụ trong lĩnh vực tài nguyên vàmôi trường học giáo dục.
e) Bộ Lao động - Thương binh và Xãhội:
- Máy, thiết được, vật tư, chất có tình tình yêucầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi quản lý ngôi ngôi nhà nước củaBộ tbò quy định của pháp luật; đồ dùng, thiết được kỹ thuật trong các cơ sở dạynghề; phương tiện bảo vệ cá nhân đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động;
- Các sản phẩm đặc thù về an toàn laođộng tbò quy định của pháp luật.
g) Bộ Vẩm thựmèoa, Thể thao và Du lịch: Cbà trình hoạt động; trang thiết được luyện tập, thiđấu của các cơ sở hoạt động hoạt động và của các môn hoạt động; quảng cáo ngoàitrời thuộc phạm vi quản lý ngôi ngôi nhà nước tbò quy định hiện hành.
4. Bộ quản lý ngành, lĩnh vực thbà báocho Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ về cơ quan chịu trách nhiệm giúp Bộ trưởng thựchiện chức nẩm thựcg quản lý ngôi ngôi nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa tbò quy địnhtại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này để cbà phụ thân trên Cổng Thbà tin di chuyểnện tửcủa Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ.
Định kỳ hằng năm hoặc đột xuất tbò đềnghị của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ, bộ quản lý ngành, lĩnh vực tổng hợp, báo cáovề tình hình và kết quả kiểm tra chất lượng đối với các sản phẩm, hàng hóathuộc trách nhiệm quản lý, gửi Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ để tổng hợp, báo cáoThủ tướng Chính phủ.
5. Trong trường học giáo dục hợp có sự vợ chéo,trùng lặp về lĩnh vực được phân cbà giữa các bộ quản lý ngành, lĩnh vực hoặcxuất hiện các lĩnh vực mới mẻ mẻ tbò quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này, BộKlá giáo dục và Cbà nghệ tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ô tôm xét,quyết định”.
15. Sửa đổi Khoản 2 Điều 33 như sau:
“2. Sở Klá giáo dục và Cbà nghệ chủ trì, phốihợp với các sở, ban, ngành liên quan giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trựcthuộc trung ương thực hiện chức nẩm thựcg đầu mối thống nhất quản lý ngôi ngôi nhà nước vềchất lượng sản phẩm, hàng hóa tại địa phương:
a) Chủ trì, phối hợp các sở, ban,ngành xây dựng và triển khai dự định kiểm tra hằng năm tại địa phương về chấtlượng đối với sản phẩm, hàng hóa tại các cơ sở kinh dochị nhiều sản phẩm, hànghóa chịu sự quản lý của nhiều bộ quản lý ngành, lĩnh vực;
b) Kiểm tra, đôn đốc các sở, ban,ngành thực hiện chức nẩm thựcg quản lý ngôi ngôi nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóathuộc lĩnh vực được phân cbà, phân cấp, hàng năm tổ chức tổng kết, đánh giákết quả hoạt động quản lý ngôi ngôi nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa tại địaphương;
c) Kiểm tra, đôn đốc cbà cbà việc thi hànhpháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, chất lượng sản phẩm, hàng hóa tạiđịa phương;
d) Chủ trì tổ chức cbà cbà việc khảo sát chấtlượng sản phẩm hàng hóa tại địa phương; cảnh báo cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tiêu dùng và các cơquan hữu quan tại địa phương;
đ) Tổng hợp, báo cáo tình hình quản lýchất lượng tại địa phương và các vấn đề chất lượng phát sinh cho Ủy ban nhândân tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương và Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ.
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượngthuộc Sở Klá giáo dục và Cbà nghệ là cơ quan trực tiếp giúp Sở Klá giáo dục và Cbànghệ thực hiện chức nẩm thựcg quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa tại địa phương;thực hiện cbà cbà việc khảo sát chất lượng trên địa bàn địa phương và cảnh báo cho cáccơ quan chuyên môn tại địa phương về chất lượng sản phẩm, hàng hóa; thực hiệnchức nẩm thựcg thchị tra, kiểm tra chuyên ngành về chất lượng sản phẩm, hàng hóa tạiđịa phương”.
Điều 2. Điều khoảnthi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hànhtừ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
2. Các quy định biệt về chỉ định tổchức đánh giá sự phù hợp, Giải thưởng chất lượng quốc gia, mã số, mã vạch tạicác vẩm thực bản quy phạm pháp luật cùng cấp và cấp thấp hơn Nghị định này hết hiệulực thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
3. Điều khoản chuyển tiếp
Quyết định chỉ định tổ chức đánh giásự phù hợp của các bộ quản lý ngành, lĩnh vực còn thời hạn hiệu lực, được tiếptục duy trì cho đến hết thời hạn hiệu lực ghi trên quyết định chỉ định.
Điều 3. Tổ chức thựchiện
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngangbộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,đô thị trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./
| TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm tbòNghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ)
Mẫu số 01 | Đẩm thựcg ký kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu |
Mẫu số 02 | Phiếu tiếp nhận hồ sơ đẩm thựcg ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu |
Mẫu số 03 | Thbà báo kết quả kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu |
Mẫu số 04 | Đơn đẩm thựcg ký chỉ định hoạt động đánh giá sự phù hợp |
Mẫu số 05 | Dchị tài liệu thử nghiệm viên, giám định viên, kiểm định viên, chuyên gia đánh giá |
Mẫu số 06 | Dchị mục tài liệu kỹ thuật, tiêu chuẩn và quy trình, thủ tục thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận |
Mẫu số 07 | Dchị mục máy móc, thiết được phục vụ thử nghiệm/kiểm định |
Mẫu số 08 | Quyết định về cbà cbà việc chỉ định tổ chức thử nghiệm/chứng nhận/giám định/kiểm định |
Mẫu số 09 | Đơn đẩm thựcg ký thay đổi/bổ sung phạm vi, lĩnh vực được chỉ định |
Mẫu số 10 | Đơn đề nghị cấp lại quyết định chỉ định |
Mẫu số 11 | Báo cáo tình hình hoạt động đánh giá sự phù hợp |
Mẫu số 12 | Đơn đẩm thựcg ký sử dụng mã số, mã vạch |
Mẫu số 13 | Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch |
Mẫu số 14 | Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch |
Mẫu số 15 | Đơn đề nghị xác nhận cbà cbà việc sử dụng mã nước ngoài |
Mẫu số 16 | Đơn đề nghị xác nhận ủy quyền sử dụng mã số, mã vạch |
Mẫu số 17 | Xác nhận sử dụng mã nước ngoài |
Mẫu số 18 | Xác nhận ủy quyền sử dụng mã số, mã vạch |
Mẫu số 19 | Đơn đẩm thựcg ký tham dự Giải thưởng chất lượng quốc gia |
Mẫusố 01
CỘNG HÒA XÃHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA
NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
Kính gửi: …………………………………. (Tên Cơ quankiểm tra)......................................
Người nhập khẩu: .......................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………………. Fax: ..............................................
Đẩm thựcg ký kiểm tra chất lượng hàng hóasau:
Số TT | Tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại | Đặc tính kỹ thuật | Xuất xứ,Nhà sản xuất | Khối lượng/ số lượng | Cửa khẩu nhập | Thời gian nhập khẩu |
Địa chỉ tập kết hàng hóa: .............................................................................................
Hồ sơ nhập khẩu gồm:
Hợp hợp tác (Contract) số: ..............................................................................................
- Dchị mục hàng hóa (Packing list):..............................................................................
- Giấy chứng nhận hợp quy hoặc Giấychứng nhận chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu hoặc Chứng thưgiám định chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu: ………………………….. do ……….. Tổ chức……………... cấp ngày: …./…/… tại:
- Giấy chứng nhận Hệ thống quản lý(nếu có) số:………………………………………….. do Tổ chức chứng nhận:…………….. cấp ngày: ……../……/…… tại: ..........................................................
- Hóa đơn (Invoice) số: ................................................................................................
- Vận đơn (Bill of Lading) số: .......................................................................................
- Tờ khai hàng hóa nhập khẩu số: ................................................................................
- Giấy chứng nhận xuất xứ C/O (nếu có)số: .................................................................
- Giấy Chứng nhận lưu hành tự do CFS(nếu có):..........................................................
- Ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa, mẫunhãn hàng nhập khẩu, nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung tbò quy định).
Chúng tôi xin cam đoan và chịu tráchnhiệm về tính hợp lệ, hợp pháp của các nội dung đã khai báo nêu trên về hồ sơcủa lô hàng hóa nhập khẩu, hợp tác thời cam kết chất lượng lô hànghóa nhập khẩu phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật …………….. và tiêu chuẩn cbà phụ thân ápdụng…………………………………………………………..
(TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA)Vào sổ đẩm thựcg ký: Số.../(Tên làm vẩm thực tắt của CQKT) .... | ….….ngày..... tháng…….năm 20….. |
Mẫusố 02
(TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /(CQKT) | …., ngày… tháng… năm20… |
PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
STT | HẠNG MỤC KIỂM TRA | Có/Khbà | Ghi chú | |
Có | Khbà | |||
1 | Giấy đẩm thựcg ký kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu. | □ | □ | |
2 | Hợp hợp tác (Contract) (bản sao). | □ | □ | |
3 | Dchị mục hàng hóa (Packing list) kèm tbò hợp hợp tác (bản sao). | □ | □ | |
4 | Bản sao có chứng thực chứng chỉ chất lượng | □ | □ | |
4.1. Giấy chứng nhận hợp quy | □ | □ | ||
4.2. Giấy chứng nhận chất lượng lô hàng | □ | □ | ||
4.3. Giấy giám định chất lượng lô hàng | □ | □ | ||
4.4. Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng | □ | □ | ||
5 | Hóa đơn (Invoice) | □ | □ | |
6 | Vận đơn (Bill of Lading) | □ | □ | |
7 | Tờ khai hàng hóa nhập khẩu | □ | □ | |
8 | Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O-Certificate of Origin) | □ | □ | |
9 | Ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa | □ | □ | |
10 | Giấy Chứng nhận lưu hành tự do CFS | □ | □ | |
11 | Mẫu nhãn hàng nhập khẩu đã được gắn dấu hợp quy | □ | □ | |
12 | Nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung tbò quy định). | □ | □ |
KẾT LUẬN
□ Hồ sơ đầy đủ về số lượng: Tiếp nhậnhồ sơ để kiểm tra các bước tiếp tbò.
□ Hồ sơ khbà đầy đủ về số lượng: Tiếpnhận hồ sơ nhưng cần bổ sung các mục:………. trong thời gian 15 ngày. Saukhi hồ sơ đầy đủ thì kiểm tra các bước tiếp tbò tbòquy định./.
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ(Ký, ghi rõ họ tên) | NGƯỜI KIỂM TRA HỒ SƠ(Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫusố 03
(TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-……… | …., ngày… tháng… năm20… |
THÔNG BÁO
Kết quả kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng hànghóa nhập khẩu
Số TT | Tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại | Đặc tính kỹ thuật | Xuất xứ, Nhà sản xuất | Khối lượng/ số lượng | Đơn vị tính | Ghi chú |
- Cửa khẩu nhập: .........................................................................................................
- Thời gian nhập khẩu: .................................................................................................
- Thuộc lô hàng có các chứng từ sau:
+ Hợp hợp tác số: ..........................................................................................................
+ Dchị mục hàng hóa số: ............................................................................................
+ Hóa đơn số: ............................................................................................................
+ Vận đơn số: .............................................................................................................
+ Tờ khai hàng nhập khẩu số: ......................................................................................
+ Giấy chứng nhận xuất xứ số (C/O): ...........................................................................
+ Giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS
- Người nhập khẩu: .....................................................................................................
- Giấy đẩm thựcg ký kiểm tra số: …………….…. ngày …….tháng……… năm 20......................
- Cẩm thực cứ kiểm tra:
+ Tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng: ....................................................................................
+ Quy chuẩn kỹ thuật: ..................................................................................................
+ Quy định biệt: .........................................................................................................
- Giấy chứng nhận hợp quy hoặc Giấychứng nhận/giám định chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu số:……………… do tổchức ………………cấpngày: ……./ ……./ …… tại: ......................................................
KẾT QUẢ KIỂMTRA
Ghi một trong các nội dung:
Đáp ứng tình tình yêu cầu chất lượng hàng hóchịập khẩu
Hoặc Khbà đáp ứng tình tình yêu cầu chất lượnghàng hóa nhập khẩu thì nêu lý do và các tình tình yêu cầu biệt nếu có
Hoặc Lô hàng khbà hoàn thiện đầy đủhồ sơ
Hoặc Lô hàng đề nghị đánh giá sự phùhợp lại tại…….
Hoặc Lô hàng chờ CQKT tiến hành lấy mẫuvà thử nghiệm.
| CƠ QUAN KIỂM TRA |
Mẫusố 04
CỘNG HÒA XÃHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………., ngày…….. tháng……..năm……..
ĐƠN ĐĂNG KÝ CHỈ ĐỊNHHOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
Kính gửi: ……… (tên cơ quanđầu mối do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân tỉnh,đô thị trực thuộc trung ương chỉ định)
1. Tên tổ chức: ............................................................................................................
2. Địa chỉ liên lạc: ........................................................................................................
Điện thoại:…………… Fax: ……………….. E-mail: ....................................................
3. Quyết định thành lập/Giấy chứngnhận đẩm thựcg ký dochị nghiệp/Giấy chứng nhận đẩm thựcg đầu tư số: …………… cơ quan cấp: ……………….. cấp ngày ………………. tại ............................................................
4. Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký lĩnh vựchoạt động thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận số ……….. cơ quan cấp: ………….. cấp ngày ....................................................................................................
5. Hồ sơ kèm tbò:
- .................................................................................................................................
- .................................................................................................................................
6. Sau khi nghiên cứu quy định tạiNghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổsung một số di chuyểnều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 củaChính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều Luậtchất lượng sản phẩm, hàng hóa, chúng tôi nhận thấy có đủ các di chuyểnều kiện đểđược chỉ định thực hiện hoạt động thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhậntrong các lĩnh vực sản phẩm, hàng hóa, quá trình, môi trường học giáo dục (nêu cụ thể tên sảnphẩm, hàng hóa, quá trình, môi trường học giáo dục, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng)1.
Đề nghị (tên cơ quan đầu mối do Bộquản lý ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc trung ươngchỉ định) ô tôm xét để chỉ định (tên tổ chức) được hoạt động thử nghiệm/giámđịnh/kiểm định/chứng nhận đối với các lĩnh vực, đối tượng tương ứng.
Chúng tôi cam kết sẽ thực hiện đầy đủcác quy định của pháp luật trong lĩnh vực đánh giá sự phù hợp được chỉ định vàchịu trách nhiệm về các khai báo nêu trên./.
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC(Kýtên, đóng dấu) |
________________
1Đẩm thựcg ký chỉ định hoạt động đánh giá sự phùhợp nào thì ghi hoạt động đó (ví dụ: Đẩm thựcg ký chỉ định chứng nhận thì ghi chỉđịnh thực hiện hoạt động chứng nhận)
Mẫusố 05
TÊN TỔ CHỨC: …….. |
DANH SÁCH THỬ NGHIỆM VIÊN/GIÁM ĐỊNH VIÊN/KIỂM ĐỊNHVIÊN/CHUYÊN GIA ĐÁNH GIÁ1
STT | Họ và tên | Chứng chỉ đào tạo chuyên môn | Chứng chỉ đào tạo hệ thống quản lý | Kinh nghiệm cbà tác (ghi số năm) | Kinh nghiệm đánh giá sự phù hợp (ghi số cuộc) | Loại hợp hợp tác lao động đã ký | Ghi chú |
1 | |||||||
2 | |||||||
3 | |||||||
4 | |||||||
5 | |||||||
.... |
(tên tổ chức).... gửi kèm tbò các tàiliệu chứng minh nẩm thựcg lực của thử nghiệm viên/giám định viên/kiểm địnhviên/chuyên gia đánh giá đáp ứng tình tình yêu cầu quy định tại Nghị định số74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnềucủa Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quyđịnh chi tiết thi hành một số di chuyểnều Luật chấtlượng sản phẩm, hàng hóa và cam đoan các nội dung khai trên là đúng và chịutrách nhiệm về các nội dung đã khai.
……., ngày ….. tháng ….. năm…… |
________________
1Đẩm thựcg ký chỉ định lĩnh vực hoạt động nào thìghi tên lĩnh vực hoạt động đó
Mẫusố 06
TÊN TỔ CHỨC: …….. |
DANH MỤC TÀI LIỆU KỸ THUẬT, TIÊU CHUẨN VÀ QUY TRÌNH, THỦTỤC THỬ NGHIỆM/GIÁM ĐỊNH/KIỂM ĐỊNH/CHỨNG NHẬN1
TT | Tên tài liệu | Mã số | Hiệu lực từ | Cơ quan ban hành | Ghi chú |
1 | |||||
2 | |||||
3 | |||||
4 | |||||
5 | |||||
6 | |||||
7 | |||||
8 | |||||
9 | |||||
10 | |||||
.... | |||||
.... |
(tên tổ chức).... gửi kèm tbò quytrình, thủ tục thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận đã được phê duyệt vàcam đoan các nội dung khai trên là đúng và chịu trách nhiệm về các nội dung đãkhai.
………, ngày…..tháng…..năm….. |
________________
1Đẩm thựcg ký chỉ định lĩnh vực hoạt động nào thìghi tên lĩnh vực hoạt động đó
Mẫusố 07
TÊN TỔ CHỨC THỬ NGHIỆM/KIỂM ĐỊNH:…….. |
DANH MỤC MÁY MÓC, THIẾT BỊ PHỤC VỤ THỬ NGHIỆM/KIỂM ĐỊNH
1. Trang thiết được cần kiểm định/hiệu chuẩn/thửnghiệm
TT | Tên máy móc, thiết được, kiểu loại, thbà số kỹ thuật chính | Năm sản xuất, nước sản xuất | Năm đưa vào sử dụng và tình trạng thiết được | Ngày kiểm định/hiệu chuẩn/thử nghiệm | Đơn vị kiểm định/hiệu chuẩn/ thử nghiệm | Ghi chú |
1 | ||||||
2 | ||||||
3 | ||||||
4 | ||||||
.... |
2. Trang thiết được biệt
TT | Tên thiết được | Đặc trưng kỹ thuật | Ngày đưa vào sử dụng | Ghi chú |
………..(tên tổ chức thử nghiệm/kiểm định)....gửi kèm tbò giấy chứng nhận kiểm định/hiệu chuẩn/thử nghiệm của thiết được vàcam kết các nội dung khai trên là đúng và chịu trách nhiệm về các nội dung đãkhai.
………, ngày…..tháng…..năm….. |
________________
1Đẩm thựcg ký chỉ định lĩnh vực hoạt động nào thìghi tên lĩnh vực hoạt động đó
Mẫusố 08
(Tên Bộ quản lý ngành, lĩnh vực/UBND tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
....(Số quyết định)….. | …….., ngày…..tháng…..năm…… |
QUYẾT ĐỊNH
Vềcbà cbà việc chỉ định tổ chức thử nghiệm/chứng nhận/giám định/kiểm định (1)
....(Chứcdchị tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ký quyết định)...
....(Têncơ quan đầu mối do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực/Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thịtrực thuộc trung ương chỉ định)...
Cẩm thực cứ Luậtchất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Cẩm thực cứ Nghị định/Quyết định số....quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của…… (tên cơ quanđầu mối do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực/Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trựcthuộc trung ương chỉ định);
Cẩm thực cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghịđịnh số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sungmột số di chuyểnều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chínhphủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều Luậtchất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Cẩm thực cứ cbà vẩm thực/Quyết định số……ngày…..tháng…..năm….. của....(tên Bộ quản lýngành, lĩnh vực/ Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương) hướngdẫn cụ thể về di chuyểnều kiện hoạt động thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận vàcác di chuyểnều kiện về nẩm thựcg lực quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật (nếu có);
Tbò đề nghị của …………. (tên đơn gàhuộc cơ quan đầu mối được giao nhiệm vụ thẩm xét hồ sơ đẩm thựcg ký chỉđịnh),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chỉ định ………. (tên tổ chứcđánh giá sự phù hợp) thuộc …….. (tên đơn vị chủ quản, nếu có) (địa chỉ, di chuyểnệnthoại, fax, béail) thực hiện cbà cbà việc thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận ………. (tên lĩnh vựcsản phẩm,hànghóa, quá trình, môi trường học giáo dục được chỉ định) phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật ……. (tên quychuẩn kỹ thuật, số hiệu) do.... (tên Bộ quản lý ngành, lĩnh vực/Ủy ban nhân dântỉnh, đô thị trực thuộc trung ương ban hành quy chuẩn kỹ thuật).
Điều 2. Thời hạn hiệu lựccủa Quyết định này là …….năm,kể từ ngày ký.
Điều 3. ……(Tên tổ chứcđánh giá sự phù hợp).... có trách nhiệm thực hiện cbà cbà việc thửnghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận phục vụ quản lý ngôi ngôi nhà nước khi có tình tình yêu cầu,phải tuân thủ các quy định, hướng dẫn của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền vàchịu hoàn toàn trách nhiệm về kết quả đánh giá sự phù hợp do đơn vị mình thựchiện.
Điều 4. ….(Tên tổ chứcđánh giá sự phù hợp).... và các cơ quan, tổ chức có liên quanchịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| LÃNH ĐẠO CƠ QUAN CHỈ ĐỊNH |
________________
1Chỉ định loại hình tổ chức nào thì ghi têntổ chức đó (ví dụ, chỉ định hoạt động thử nghiệm thì ghi chỉ định tổ chức thửnghiệm).
Mẫusố 09
CỘNG HÒA XÃHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày…..tháng….năm……..
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI/BỔ SUNGPHẠM VI/LĨNH VỰC ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH
Kính gửi: ……(tên cơ quanđầu mối do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực/Ủy ban nhân dântỉnh, đô thị trực thuộc trung ương chỉ định)
1. Tên tổ chức: ............................................................................................................
2. Địa chỉ liên lạc: ........................................................................................................
Điện thoại:……………….. Fax:……………………….. E-mail: ....................................
3. Đã được chỉ định thực hiện cbà cbà việc thửnghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận tbò Quyết định số: …….. ngày..../..../.20..của...(tên cơ quan đầu mối do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực/Ủy ban nhân dân tỉnh,đô thị trực thuộc trung ương chỉ định).
4. Hoạt động chỉ định thử nghiệm/giámđịnh/kiểm định/chứng nhận đề nghị thay đổi/bổ sung (nêu cụ thể tên sản phẩm,hàng hóa, quá trình, môi trường học giáo dục, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng).
5. Hồ sơ kèm tbò:
- .................................................................................................................................
- .................................................................................................................................
Đề nghị (tên cơ quan đầu mối do Bộquản lý ngành, lĩnh vực/Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc trung ươngchỉ định) ô tôm xét để chỉ định (tên tổ chức) được thay đổi/bổ sung hoạt động thử nghiệm/giámđịnh/kiểm định/chứng nhận đốivới các lĩnh vực, đối tượng tương ứng.
Chúng tôi cam kết sẽ thực hiện đầy đủcác quy định của pháp luật trong lĩnh vực đánh giá sự phù hợp được chỉ định vàchịu trách nhiệm về các khai báo giao tiếp trên./.
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC(Kýtên, đóng dấu) |
Ghi chú:Đẩm thựcg ký chỉđịnh thay đổi/bổ sung lĩnh vực hoạt động nào thì ghi tên lĩnh vực hoạt động đó.
Mẫusố 10
CỘNG HÒA XÃHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày…..tháng….năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI QUYẾT ĐỊNH CHỈ ĐỊNH
Kính gửi: ……………………………..
1. Tên tổ chức: ............................................................................................................
2. Địa chỉ liên lạc: ........................................................................................................
Điện thoại:…………………….. Fax: ……………………. E-mail: .....................................
3. Đã được chỉ định thực hiện cbà cbà việc thửnghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận tbò Quyết định số:……… ngày....tháng.... năm 20... của...(tên cơ quan đầu mối do Bộquản lý ngành, lĩnh vực/Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc trung ươngchỉ định).
4. Lý do đề nghị cấp lại Quyết địnhchỉ định thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận: ……… ……………………………………….
5. Hồ sơ kèm tbò:
- .................................................................................................................................
- .................................................................................................................................
Đề nghị (tên cơ quan đầu mối do Bộquản lý ngành, lĩnh vực/Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc trung ươngchỉ định) ô tôm xét cấp lại Quyết định chỉ định thực hiện cbà cbà việc thử nghiệm/giámđịnh/kiểm định/chứng nhận cho…………… (tên tổ chức).
Chúng tôi cam kết sẽ thực hiện đầy đủcác quy định của pháp luật trong lĩnh vực đánh giá sự phù hợp được chỉ định vàchịu trách nhiệm về các khai báo giao tiếp trên./.
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC(Kýtên, đóng dấu) |
Ghi chú:Đề nghị cấplại Quyết định chỉ định lĩnh vực hoạt động nào thì ghi tên lĩnh vực hoạt độngđó.
Mẫusố 11
(TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
………., ngày…… tháng……năm20…. |
BÁO CÁOTÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙHỢP
(Từ ngày..../..../ 20... đến ngày.... /..../20....)
Kính gửi: ………..(tên cơ quanđầu mối do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực/
Ủyban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương chỉ định)....
1. Tên tổ chức đánh giá sự phù hợp: ...........................................................................
2. Địa chỉ: ...................................................................................................................
3. Điện thoại:…………………… Fax: ………………………. E-mail:....................................
4. Tình hình hoạt động
………….(tên tổ chức đánh giá sự phù hợp) báocáo tình hình hoạt động đánh giá sự phù hợp được chỉ định từ ngày...tháng.... năm 20... đến ngày.... tháng.... năm 20... như sau:
a) Hoạt động thử nghiệm/giám định/kiểmđịnh/chứng nhận trong kỳ báo cáo:
- Tên lĩnh vực chuyên ngành..........................................................................................
- Số lượng, nội dung cbà cbà cbà việc đã tiếngôi ngôi nhành đánh giá sự phù hợp
- .................................................................................................................................
b) Đơn vị có giấy thử nghiệm/giámđịnh/kiểm định/chứng nhận đã được thu hồi hoặc hết hạn (nếu có) trong kỳ báo cáo
TT | Tên đơn vị | Địa chỉ(ghi địa dchị tỉnh/đô thị) | Lĩnh vực/đối tượng | Tên quy chuẩn kỹ thuật | Thời gian/hiệu lực của giấy thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận(ghi năm hết hiệu lực) | Ghi chú |
5. Các kiến nghị, đề xuất (nếu có).
…………. (tên tổ chức đánh giá sự phù hợp) báocáo để ………..(tên cơ quanđầumối do Bộ quảnlý ngành, lĩnh vực/Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương chỉđịnh).... biết./.
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC(Kýtên, đóng dấu) |
Mẫusố 12
ĐƠN ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG MÃ SỐ, MÃ VẠCHAPPLICATION FORM | |
Tên Tổ chức/Dochị nghiệp bằng tiếng Việt: | |
Tên Tổ chức/Dochị nghiệp bằng tiếng Anh: | |
Địa chỉ bằng tiếng Việt: | |
Địa chỉ bằng tiếng Anh: |
Điện thoại ……………………………… Fax: ....................................................................
Website: ……………………………………….. E-mail: ......................................................
Tài khoản: ...................................................................................................................
Ngân hàng: .................................................................................................................
Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kinhdochị/Quyết định thành lập: ..........................................
Ngày cấp …………………….. Cơ quan cấp ...................................................................
Lĩnh vực hoạt động (Điền vào ôtrống)
▪ □ Sản xuất □ Thương mại □ Bán lẻ
□ Dịch vụ □ Khác: ………………………
Phân ngành:
Tổng chủng loại sản phẩm, tiện ích đẩm thựcgký sử dụng MSMV:……………………..
Chúng tôi xin đẩm thựcg ký sử dụng loại mã (Điền vào ôtrống):
▪ Mã dochị nghiệp
▪ □ 8 chữ số (8 - digit) □ 9 chữ số (9- digit) □ 10 chữ số(10 - digit)
▪ Mã số địa di chuyểnểm toàn cầu GLN (GlobalLocation Number)
□ Mã số rút gọn EAN-8:
Dchị mục sản phẩm kèm tbò
Đại diện Tổ chức/Dochị nghiệp
Chức dchị | Họ và tên | Chức vụ, đơn vị | Điện thoại/fax | Hòm thư di chuyểnện tử (E-mail) |
Đại diện có thẩm quyền | ||||
Người liên lạc chính |
Chúng tôi cam đoan thbà tin kê khaitrên là đúng và cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật liên quanđến mã số, mã vạch, các quy định về phí và các di chuyểnều khoản sau đây:
- Chỉ sử dụng mã số đã được cấp chocác sản phẩm, tiện ích của mình;
- Thực hiện đúng các quy định về nộpphí và nộp phí duy trì trước 30/6 hàng năm;
- Khi vì lý do nào đó (được giải thểhoặc phá sản) khbà còn nhu cầu sử dụng mã số đã được cấp thì chúng tôi sẽthbà báo bằng vẩm thực bản cho Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trong thờigian một tháng kể từ ngày giải thể hoặc phá sản;
- Nếu đổi tên hoặc đổi tư cách phápnhân, hoặc địa chỉ, chúng tôi sẽ thbà báo cho Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng trong thời gian 01 tháng kể từ ngày có thay đổi để làm thủ tục đổigiấy chứng nhận.
……., ngày ….. tháng ….. năm…. |
BẢNG ĐĂNG KÝDANH MỤC SẢN PHẨM SỬ DỤNG MÃ GTIN
Tên Tổ chức/Dochị nghiệp …………………………………
Mã dochị nghiệp: 893…………………………….
Số giấy chứng nhận: ………………………………….
TT | Tên sản phẩm | Mã vật phẩm/ thùng | Mã GTIN(Global Trade Itbé Number) | Mô tả sản phẩm(Đặc di chuyểnểm, loại sản phẩm, bao gói, số lượng, khối lượng, kích thước...) |
Tổng cộng: ………………… loại vật phẩm …………… loại thùng. | ………, ngày …. tháng..... năm……….. |
Mẫusố 13
(TÊN TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………………… | …………, ngày…. tháng…. năm……… |
Kính gửi:Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Ngày …… tháng …... năm………, chúng tôiđã được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp Giấy chứng nhận quyền sửdụng mã số, mã vạch số: (B/N)………….. và được sử dụng mã số dochị nghiệp là:
893………………………
Hiện nay, do ……….. (nêu lý dothay đổi)……….., nên kính đềnghị Tổng cụcTiêuchuẩn Đo lường Chất lượng cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạchvà cho phép cơ sở duy trì sử dụng mã số đã được cấp: 893........................
Hồ sơ gửi kèm gồm:
1. Bản sao Giấy chứng nhận đẩm thựcg kýkinh dochị/Quyết định thành lập.
2. Giấy chứng nhận đã được cấp.
3. Bản đẩm thựcg ký sử dụng mã số, mã vạchđã di chuyểnền các thbà tin thay đổi.
Chúng tôi xin chấp hành đầy đủ mọi quyđịnh liên quan đến cbà cbà việc cấp, sử dụng và quản lý mã số, mã vạch hiện hành.
LÃNH ĐẠO CỦA TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP(Ký tên, đóng dấu) |
Mẫusố 14
Mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng MSMV
MINISTRY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY | BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
CERTIFYING(ORGANIZATION'S NAME) | CHỨNG NHẬN(TÊN CƠ SỞ/DOANH NGHIỆP) |
Address: ……………………………………………………………. to have right of using the following article number until the date: 893 ……………..……. for the products/services/locations. | Địa chỉ: ……………………………………………….. được quyền sử dụng mã số sau đây đến ngày: 893 ………………………… cho các sản phẩm/tiện ích/địa di chuyểnểm của mình. |
Hanoi, ………………… | Hà Nội, ngày... tháng... năm... |
Registered No: Reference No: | |
Số đẩm thựcg ký: Số vào sổ: |
Mẫusố 15
CỘNG HÒA XÃHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN VIỆC SỬ DỤNG MÃ NƯỚC NGOÀI
Kính gửi:Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Tên Tổ chức/Dochị nghiệp đề nghị xácnhận: ...............................................................
Tên tiếng Anh (nếu có): ................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Điện thoại (Tel) …………………………. Fax: ........................................................
Website: …………………………………. E-mail: ....................................................
Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kinhdochị/Quyết định thành lập: Số…………………………………… Ngàycấp …………………….Cơquan cấp………………………..
Tên đơn vị ủy quyền: ...................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Số di chuyểnện thoại: .............................................................................................................
Kính đề nghị Tổng cục xác nhận chochúng tôi được phép sử dụng các mã số nước ngoài trên các sản phẩm (dchị mụckèm tbò).
Hồ sơ gửi kèm gồm:
- Giấy (hợp hợp tác) ủy quyền cho phép sửdụng mã nước ngoài;
- Dchị mục mã số nước ngoài được ủyquyền tương ứng sản phẩm tbò hợp hợp tác ủy quyền;
- Giấy tờ biệt (nếu có): ………………
Chúng tôi xin cam đoan các thbà tinvà giấy ủy quyền là hợp pháp. Nếu có trchị chấp, kiện cáo liên quan đến các giấy tờ trên,chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
….….., ngày... tháng... năm….. |
DANH MỤC MÃNƯỚC NGOÀI ĐỀ NGHỊ XÁCNHẬN
TT | Mã nước ngoài | Tên sản phẩm | Mô tả sản phẩm |
1 | |||
2 | |||
... | |||
Tổng cộng……………………..mã nướcngoài.
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP |
Mẫusố 16
CỘNG HÒA XÃHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ỦY QUYỀN SỬ DỤNG MÃ SỐ, MÃ VẠCH
Kính gửi:Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Tổ chức/Dochị nghiệp đề nghị xác nhận: .....................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Điện thoại (Tel)……………………………………………. Fax: ............................................
Website:…………………………………………………………. E-mail: .................................
Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kinh dochị/Quyết định thànhlập: Số .....................................
Ngày cấp………………………………………………. Cơ quan cấp ....................................
...................................................................................................................................
Chúng tôi ủy quyền cho đơn vị (dchị mụckèm tbò) được phép sử dụng mã số mã vạch tương ứng cho các sản phẩm liêndochị/thuê gia cbà cho chúng tôi.
Kính đề nghị Tổng cục xác nhận cbà cbà việc ủyquyền nêu trên.
Hồ sơ gửi kèm gồm:
- Giấy ủy quyền sử dụng mã số, mãvạch;
- Dchị mục mã số, mã vạch được ủyquyền sử dụng;
- Giấy tờ biệt (nếu có): ...............................................................................................
…….., ngày... tháng.... năm…….. |
DANH MỤC MÃSỐ, MÃ VẠCH ĐƯỢC ỦY QUYỀN
TT | Tên cbà ty | Địa chỉ | Tên sản phẩm | Mã GTIN |
1 | ||||
2 |
…….., ngày... tháng.... năm…….. |
Mẫusố 17
BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………………… | Hà Nội, ngày tháng năm….. |
XÁC NHẬN
SỬ DỤNG MÃ NƯỚC NGOÀI
Cẩm thực cứ Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Nghị địnhsố 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thihành một số di chuyểnều Luật chất lượng sản phẩm, hànghóa;
Cẩm thực cứ Đơn đề nghị xác nhận cbà cbà việc ủyquyền sử dụng mã nước ngoài của …….(cbà ty đề nghị), địa chỉ …………………… và Giấy tờ ủyquyền của…………….. (cbà ty ủy quyền);
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chấtlượng xác nhận:
- Cbà ty ....................................................................................................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
được sử dụng hợp pháp ….. mã nướcngoài cho các sản phẩm tương ứng trong Dchị mục kèm tbò.
Xác nhận này có giá trị đến ngày....tháng.... năm..../.
| TỔNG CỤC TRƯỞNG(Kýtên, đóng dấu) |
DANH MỤC MÃNƯỚC NGOÀI ỦY QUYỀN SỬ DỤNG
(Kèm tbòCbà vẩm thực số: …………../……………..ngày...tháng... năm ……………..)
TT | Mã nước ngoài | Tên sản phẩm | Mô tả sản phẩm |
1 | |||
2 |
Tổng cộng: …….. mã nước ngoài
Mẫusố 18
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… | Hà Nội, ngày…. tháng….. năm….. |
XÁC NHẬN VỀ VIỆC ỦY QUYỀNSỬ DỤNG MÃ SỐ, MÃ VẠCH
Cẩm thực cứ Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Nghị địnhsố 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thihành một số di chuyểnều Luật chất lượng sản phẩm, hànghóa;
Cẩm thực cứ Đơn đề nghị xác nhận cbà cbà việc ủyquyền sử dụng mã số, mã vạch và Giấy tờ ủy quyền của ……. (cbà ty đềnghị), địa chỉ……………………..;
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chấtlượng xác nhận các đơn vị trong dchị tài liệu kèm tbò được ủy quyền sử dụng hợppháp các mã số, mã vạch tương ứng cho các sản phẩm liên dochị/thuê gia cbàcủa...(cbàty đề nghị).
Xác nhận này có giá trị đến ngày....tháng.... năm…. ./.
| TỔNG CỤC TRƯỞNG(Ký tên, đóng dấu) |
DANH MỤC MÃSỐ MÃ VẠCH ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Kèm tbòCbà vẩm thực số: /…………ngày...tháng... năm …………….)
TT | Tên cbà ty | Địa chỉ | Tên sản phẩm | Mã GTIN |
1 | ||||
2 |
Mẫusố 19
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM DỰ
GIẢI THƯỞNG CHẤT LƯỢNG QUỐC GIA NĂM 20………..
1. Tên tổ chức, dochị nghiệp:
Tên giao dịch: .............................................................................................................
Tên tiếng Anh: .............................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .................................................................................................
Điện thoại:……………………………………………….. Fax:...............................................
Email:…………………………………………………….. Website:.........................................
Mã số thuế:..................................................................................................................
Số tài khoản: ..............................................................................................................
Tại Ngân hàng: ............................................................................................................
3. Họ và tên Thủ trưởng tổ chức, dochịnghiệp: ...........................................................
Điện thoại:………………………………..; di động: ...........................................................
Fax:……………………………………… Email: ...............................................................
4. Họ và tên tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người liên hệ: ...........................................................................................
Chức vụ:…………………………………… Đơn vị: ...........................................................
Điện thoại:………………………………….; di động: .........................................................
Fax:………………………………………… Email: ...........................................................
5. Lĩnh vực hoạt động chính: ........................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
6. Nếu tổ chức, dochị nghiệp trựcthuộc một tổ chức, dochị nghiệp biệt, xin cung cấp các thbà tin sau:
Tên tổ chức, dochị nghiệp mà đơn gàrực thuộc:.........................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Điện thoại:………………………………………… Fax:.......................................................
Email:…………………………………………….. Website:.................................................
7. Số lượng nhân viên chính thức trong3 năm bên cạnh nhất, kể cả năm tham dự (có hợp hợp tác lao động từ 01 năm trở lên):
Năm 20………………. Năm 20………………… Năm 20…………………..
8. Các năm đạt Giải thưởng Chất lượngViệt Nam/Giải thưởng Chất lượng Quốc gia:
...................................................................................................................................
9. Dochị thu trong 3 năm bên cạnh nhất, kểcả năm tham dự:
Năm 20………………….triệu VNĐ Năm 20…………………………… triệu VNĐ
Năm 20…………………triệu VNĐ (ước tínhcủa năm tham dự)
10. Các địa di chuyểnểm sản xuất, kinh dochịchính:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
11. Các hệ thống quản lý đang áp dụng:
ISO 9001 □ ISO 14001 □ ISO 22000 □ GMP □
HACCP □ ISO 17025 □ SA 8000 □ OHS AS 18001□
Khác:...........................................................................................................................
Chúng tôi cam đoan những thbà tintrên là hoàn toàn chính xác.
………., ngày…….tháng……..năm………….. |
- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- Bài liên quan:
- Tinh giản hồ sơ cấp GCN quyền sử dụng mã số, mã vạch hàng hóa
- >>Xbé thêm
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản . michmustread.com